Bệnh Học Thực Hành: NGA CHƯỞNG PHONG
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.45 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bệnh học thực hành: nga chưởng phong, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: NGA CHƯỞNG PHONG NGA CHƯỞNG PHONGXuất Xứ: Ngoại Khoa Chính Tông.Còn gọi là Nga Đường Phong (Cấp Cứu Phổ Tế Phương), Thủ Tiễn.Chương ‘Ngoại Khoa Tâm Pháp Yếu Quyết’ (Y Tông Kim Giám) viết: “Bắt đầucó những chấm ban mầu đỏ, trắng, dần dần làm cho da trắng sau đó cứng lại, khô,lưu trú ở bàn tay”.Sách ‘Ngoại Khoa Bí Lục’ viết: “Nga chưởng phong, mọc ở phía trên lòng bàn tay,không chiû ở tay mà còn ở cả bàn chân nữa. Lúc đầu mầu trắng đục, vỡ ra, chảymáu, hoặc đau, ngứa.Sách ‘Ngoại Khoa Chính Tông’ viết: “Nga chưởng phong do túc Dương minh Vịkinh có hỏa nhiệt, huyết táo, bên ngoài cảm phải hàn, lương khiến cho da khô. Mớiphát có những nốt ban mầu tím, trắng, lâu ngày lòng bàn tay bị khô, nứt, ráchkhông khỏi”.Nguyên NhânSách ‘Ngoại Đài Bí Yếu viết: “ Do phong thấp tà khí khách ở tấu lý (da), gặp phảihàn thấp và khí huyết tương bác nhau cho nên khí huyết bị sít lại, phát nên bệnh”.Chủ yếu do khí huyết bất túc, trọc tà thừa cơ xâm lấn khiến cho phong thấp tụ lại ởcơ phu, khí huyết không được vinh nhuận, da không được nuôi dưỡng, bên ngoàido trọc độc bám vào, gây nên bệnh.Triệu Chứng và Điều Trị+ Phong Thấp: Lúc mới phát, lòng bàn tay ngứa như kim đâm, có những bọc nước,gãi thì chảy nước, nước làm thành lỗ, da bàn tay khô, ngứa không chịu nổi, lưỡi đỏ,rêu lưỡi ít, mạch Phù Hoạt.Điều trị:+ Khứ phong lợi thấp, ích Thận, giải độc. Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Thang giagiảm: Sinh địa, Phục linh, Sơn thù, Bạch thược (sao), Mạch môn đều 12g, Đơn bì(sao), Trạch tả đều 10g, Sơn dược 30g, Sài hồ, Thạch xương bồ đều 5g (Bì PhuBệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).+ Khứ phong táo thấp. Dùng bài Tiêu Phong Tán gia giảm: Sinh địa, Phòng phong,Thuyền thoái, Khổ sâm, Kinh giới, Thương truật, Ngưu bàng tử, Cam thảo, Mộcthông, Bạch tiên bì.(Phong phong, Kinh giới, Thuyền thoái, Ngưu bàng tử, Bạch tiên bì để khứ phong,giảm ngứa; Khổ sâm, Thương truật, Mộc thông để táo thấp; Đương quy, Sinh địa,Cam thảo dưỡng huyết, nhuận táo) (Trung Y Cương Mục).+ Thấp Nhiệt: Mụn nước mọc thành đám, ngứa đau không chịu được, ngoài da ranhiều mồ hôi, hơi nóng thì ra mồ hôi, khát mà không muốn uống.Điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm: Longđởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền tử, Trạch tả, Đương quy,Tri mẫu, Hoàng liên.(Hoàng cầm, Hoàng liên, Chi tử, Long đởm thảo, Sài hồ thanh nhiệt giải độc; Xatiền tử, Trạch tả thấm lợi thấp tà; Đương quy, Tri mẫu, Sinh địa dưỡng huyết,nhuận táo) (Trung Y Cương Mục).Thuốc Bôi: (Nga Chưởng Phong Chỉ Dưỡng Phấn: Chương não, Bằng sa, Hùnghoàng đều 5g, Khô phàn, Băng phiến đều 1g. Tán nhuyễn, trộn đều bôi (Trung YCương Mục).+ Tỳ Hư Huyết Táo: Bệnh kéo dài lâu ngày hoặc trị không khỏi, da tay bị khoétsâu, rách, ngứa, đau, cổ tay giống như chân vịt, khô, rát, da đỏ lên, lưỡi khô ít nướcmiếng, mạch Hư, Tế hơi Sác.Điều trị: Dưỡng huyết nhuận táo, phù Tỳ sát trùng. Dùng bài:+ Đương Quy Ẩm Tử gia giảm: Đương quy, Xuyên khung, Quế chi, Cam thảo đều6g, Hà thủ ô, Hoàng tinh, Sinh địa, Thục địa, Bạch thược (sao) đều 15g, Sơn dược,Thiên môn, Mạch môn, Biển đậu (sao), Ngọc trúc đều 12g. Sắc uống (Bì Phu BệnhTrung Y Chẩn Liệu Học).+ Tứ Vật Thang gia giảm: Kinh giới, Sinh địa đều 16g, Đương quy, Xuyên khung,Bạch thược, Liên kiều, Hoàng bá, Thương truật đều 12g (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu).+ Dưỡng huyết, khứ phong. Dùng bài Khứ Phong Địa Hoàng Hoàn gia giảm: Sinhđịa, Thục địa, Bạch tật lê, Ngưu tất, Tri mẫu, Hoàng bá, Độc hoạt, Đương quy.(Sinh địa, Thục địa, Tri mẫu, Đương quy để dưỡng huyết, nhuận táo; Bạch tật lê,Độc hoạt khứ phong, giảm ngứa; Ngưu tất, Hoàng bá thanh nhiệt, nhuận táo)(Trung Y Cương M ục).Thuốc Bôi: Nhuận Cơ Cao (Y Tông Kim Giám): Đương quy, Hoàng lạp đều 15g,Tử thảo 3g, Ma du 120g. Hai loại thuốc nấu với dầu, khi thuốc khô, chỉ lấy dầu,thêm Hoàng lạp vào, nấu thành cao dùng để bôi (Trung Y Cương Mục).Thuốc Bôi:+ Lá cây Mỏ quạ, chiết lấy nước bôi ngày 2~3 lần (Y Học Dân Tộc Việt Nam).+ Địa du phấn 30g, Khinh phấn 1,5g. Tán nhuyễn, trộn với Dấm bôi (Trung YCương Mục).+ Bách bộ, Cát sơn long đều 60g. Sắc lấy nước ngâm tay (Trung Y Cương Mục).+ Ngũ bội tử, Khô phàn. Tán nhuyễn bôi (Trung Y Cương Mục).Thuốc Xông+ Kinh giới, Xà sàng tử, Bèo cái, Hoàng bá (vỏ), Nhân trần hoặc Ngải diệp đều10g. Đun sôi nước khoảng 10 phút, cho thuốc vào, đun sôi tiếp khoảng 5 phút nữa,bắc xuống, xông hơi vào chỗ tổn thương rịn nước. Khi nước nguội, còn hơi âm ấm,ngâm và rủa chổ tổn thương.Kết quả thường giảm ngứa và khô ngay sau lần xông đầu tiên. Tuy nhiên nên làmthêm 3~5 lần nữa cho khỏi hẳn (Bệnh Viện Da Liễu tp Hồ Chí Minh).Châm Cứu+ Nội quan, Hợp cốc, châm tả (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).+ Cứu: A thị huyệt (vùng tổn thương). Dùng Phụ tử, cắt thành lát mỏng, đặt lênhuyết, dùng ngải nhung cứu 5~10 tráng, rồi dùng nước cốt Hành trộn với thuốc bột(Bạch phụ tử, Xuyên ô, Cương tằm, Mật đà tăng, Đồng lục, Khinh phấn, Đởmphàn đều 3g, Xạ hương 0,3g), trộn đều thành dạng cao sền sệt, đắp vào vùng tổnthương (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).Tham Khảo+ Dùng bài Địa Hoàng Hoàn GiaVị (Trạch tả, Thục địa đều 240g, Sơn thù nhục120g, Sơn dược, Đơ bì, Phục linh, Bạch thược, Đương quy, Mạch môn đều 90g,Sài hồ, Nhục quế đều 30g, Thạch xương bồ 15g. Tán bột, trộn với Mật làm thànhhoàn, mỗi hoàn nặng 10g. ngày uống 2 hoàn.Đã trị 100 ca, đạt tỉ lệ 97% (Hồ Bắc Trung Y Tạp Chí 1984 (6): 67).+ Dùng thuốc ngâm: Hoa tiêu, Đại phong tử, Minh phàn đều 10g,Tạo giác 15g,Hùng hoàng 5g, Thổ cận bì 30g, Ngôn thạch 1,5g, Phượng tiên hoa 30g, ngâm với1~2 cân dấm một đêm. Ép lấy nước để ngâm. Ngày thứ nhất ngâm 8 phút, ngày thứhai đến ngày thứ 4, ngâm 2~4 giờ. Sau khi ngâm xong, dùng nước sạch rửa tay. Đãtrị 100 ca, khỏi 85, có chuyển biến tốt 13, không khỏi 2. Đạt tỉ lệ 76% (D ương TấtThành Liêu Ninh Trung Y Tạp Chí 1984, 8 (8): 14). Bệnh Án Tổ Đỉa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: NGA CHƯỞNG PHONG NGA CHƯỞNG PHONGXuất Xứ: Ngoại Khoa Chính Tông.Còn gọi là Nga Đường Phong (Cấp Cứu Phổ Tế Phương), Thủ Tiễn.Chương ‘Ngoại Khoa Tâm Pháp Yếu Quyết’ (Y Tông Kim Giám) viết: “Bắt đầucó những chấm ban mầu đỏ, trắng, dần dần làm cho da trắng sau đó cứng lại, khô,lưu trú ở bàn tay”.Sách ‘Ngoại Khoa Bí Lục’ viết: “Nga chưởng phong, mọc ở phía trên lòng bàn tay,không chiû ở tay mà còn ở cả bàn chân nữa. Lúc đầu mầu trắng đục, vỡ ra, chảymáu, hoặc đau, ngứa.Sách ‘Ngoại Khoa Chính Tông’ viết: “Nga chưởng phong do túc Dương minh Vịkinh có hỏa nhiệt, huyết táo, bên ngoài cảm phải hàn, lương khiến cho da khô. Mớiphát có những nốt ban mầu tím, trắng, lâu ngày lòng bàn tay bị khô, nứt, ráchkhông khỏi”.Nguyên NhânSách ‘Ngoại Đài Bí Yếu viết: “ Do phong thấp tà khí khách ở tấu lý (da), gặp phảihàn thấp và khí huyết tương bác nhau cho nên khí huyết bị sít lại, phát nên bệnh”.Chủ yếu do khí huyết bất túc, trọc tà thừa cơ xâm lấn khiến cho phong thấp tụ lại ởcơ phu, khí huyết không được vinh nhuận, da không được nuôi dưỡng, bên ngoàido trọc độc bám vào, gây nên bệnh.Triệu Chứng và Điều Trị+ Phong Thấp: Lúc mới phát, lòng bàn tay ngứa như kim đâm, có những bọc nước,gãi thì chảy nước, nước làm thành lỗ, da bàn tay khô, ngứa không chịu nổi, lưỡi đỏ,rêu lưỡi ít, mạch Phù Hoạt.Điều trị:+ Khứ phong lợi thấp, ích Thận, giải độc. Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Thang giagiảm: Sinh địa, Phục linh, Sơn thù, Bạch thược (sao), Mạch môn đều 12g, Đơn bì(sao), Trạch tả đều 10g, Sơn dược 30g, Sài hồ, Thạch xương bồ đều 5g (Bì PhuBệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).+ Khứ phong táo thấp. Dùng bài Tiêu Phong Tán gia giảm: Sinh địa, Phòng phong,Thuyền thoái, Khổ sâm, Kinh giới, Thương truật, Ngưu bàng tử, Cam thảo, Mộcthông, Bạch tiên bì.(Phong phong, Kinh giới, Thuyền thoái, Ngưu bàng tử, Bạch tiên bì để khứ phong,giảm ngứa; Khổ sâm, Thương truật, Mộc thông để táo thấp; Đương quy, Sinh địa,Cam thảo dưỡng huyết, nhuận táo) (Trung Y Cương Mục).+ Thấp Nhiệt: Mụn nước mọc thành đám, ngứa đau không chịu được, ngoài da ranhiều mồ hôi, hơi nóng thì ra mồ hôi, khát mà không muốn uống.Điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm: Longđởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền tử, Trạch tả, Đương quy,Tri mẫu, Hoàng liên.(Hoàng cầm, Hoàng liên, Chi tử, Long đởm thảo, Sài hồ thanh nhiệt giải độc; Xatiền tử, Trạch tả thấm lợi thấp tà; Đương quy, Tri mẫu, Sinh địa dưỡng huyết,nhuận táo) (Trung Y Cương Mục).Thuốc Bôi: (Nga Chưởng Phong Chỉ Dưỡng Phấn: Chương não, Bằng sa, Hùnghoàng đều 5g, Khô phàn, Băng phiến đều 1g. Tán nhuyễn, trộn đều bôi (Trung YCương Mục).+ Tỳ Hư Huyết Táo: Bệnh kéo dài lâu ngày hoặc trị không khỏi, da tay bị khoétsâu, rách, ngứa, đau, cổ tay giống như chân vịt, khô, rát, da đỏ lên, lưỡi khô ít nướcmiếng, mạch Hư, Tế hơi Sác.Điều trị: Dưỡng huyết nhuận táo, phù Tỳ sát trùng. Dùng bài:+ Đương Quy Ẩm Tử gia giảm: Đương quy, Xuyên khung, Quế chi, Cam thảo đều6g, Hà thủ ô, Hoàng tinh, Sinh địa, Thục địa, Bạch thược (sao) đều 15g, Sơn dược,Thiên môn, Mạch môn, Biển đậu (sao), Ngọc trúc đều 12g. Sắc uống (Bì Phu BệnhTrung Y Chẩn Liệu Học).+ Tứ Vật Thang gia giảm: Kinh giới, Sinh địa đều 16g, Đương quy, Xuyên khung,Bạch thược, Liên kiều, Hoàng bá, Thương truật đều 12g (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu).+ Dưỡng huyết, khứ phong. Dùng bài Khứ Phong Địa Hoàng Hoàn gia giảm: Sinhđịa, Thục địa, Bạch tật lê, Ngưu tất, Tri mẫu, Hoàng bá, Độc hoạt, Đương quy.(Sinh địa, Thục địa, Tri mẫu, Đương quy để dưỡng huyết, nhuận táo; Bạch tật lê,Độc hoạt khứ phong, giảm ngứa; Ngưu tất, Hoàng bá thanh nhiệt, nhuận táo)(Trung Y Cương M ục).Thuốc Bôi: Nhuận Cơ Cao (Y Tông Kim Giám): Đương quy, Hoàng lạp đều 15g,Tử thảo 3g, Ma du 120g. Hai loại thuốc nấu với dầu, khi thuốc khô, chỉ lấy dầu,thêm Hoàng lạp vào, nấu thành cao dùng để bôi (Trung Y Cương Mục).Thuốc Bôi:+ Lá cây Mỏ quạ, chiết lấy nước bôi ngày 2~3 lần (Y Học Dân Tộc Việt Nam).+ Địa du phấn 30g, Khinh phấn 1,5g. Tán nhuyễn, trộn với Dấm bôi (Trung YCương Mục).+ Bách bộ, Cát sơn long đều 60g. Sắc lấy nước ngâm tay (Trung Y Cương Mục).+ Ngũ bội tử, Khô phàn. Tán nhuyễn bôi (Trung Y Cương Mục).Thuốc Xông+ Kinh giới, Xà sàng tử, Bèo cái, Hoàng bá (vỏ), Nhân trần hoặc Ngải diệp đều10g. Đun sôi nước khoảng 10 phút, cho thuốc vào, đun sôi tiếp khoảng 5 phút nữa,bắc xuống, xông hơi vào chỗ tổn thương rịn nước. Khi nước nguội, còn hơi âm ấm,ngâm và rủa chổ tổn thương.Kết quả thường giảm ngứa và khô ngay sau lần xông đầu tiên. Tuy nhiên nên làmthêm 3~5 lần nữa cho khỏi hẳn (Bệnh Viện Da Liễu tp Hồ Chí Minh).Châm Cứu+ Nội quan, Hợp cốc, châm tả (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).+ Cứu: A thị huyệt (vùng tổn thương). Dùng Phụ tử, cắt thành lát mỏng, đặt lênhuyết, dùng ngải nhung cứu 5~10 tráng, rồi dùng nước cốt Hành trộn với thuốc bột(Bạch phụ tử, Xuyên ô, Cương tằm, Mật đà tăng, Đồng lục, Khinh phấn, Đởmphàn đều 3g, Xạ hương 0,3g), trộn đều thành dạng cao sền sệt, đắp vào vùng tổnthương (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).Tham Khảo+ Dùng bài Địa Hoàng Hoàn GiaVị (Trạch tả, Thục địa đều 240g, Sơn thù nhục120g, Sơn dược, Đơ bì, Phục linh, Bạch thược, Đương quy, Mạch môn đều 90g,Sài hồ, Nhục quế đều 30g, Thạch xương bồ 15g. Tán bột, trộn với Mật làm thànhhoàn, mỗi hoàn nặng 10g. ngày uống 2 hoàn.Đã trị 100 ca, đạt tỉ lệ 97% (Hồ Bắc Trung Y Tạp Chí 1984 (6): 67).+ Dùng thuốc ngâm: Hoa tiêu, Đại phong tử, Minh phàn đều 10g,Tạo giác 15g,Hùng hoàng 5g, Thổ cận bì 30g, Ngôn thạch 1,5g, Phượng tiên hoa 30g, ngâm với1~2 cân dấm một đêm. Ép lấy nước để ngâm. Ngày thứ nhất ngâm 8 phút, ngày thứhai đến ngày thứ 4, ngâm 2~4 giờ. Sau khi ngâm xong, dùng nước sạch rửa tay. Đãtrị 100 ca, khỏi 85, có chuyển biến tốt 13, không khỏi 2. Đạt tỉ lệ 76% (D ương TấtThành Liêu Ninh Trung Y Tạp Chí 1984, 8 (8): 14). Bệnh Án Tổ Đỉa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 200 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 166 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 155 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 152 0 0 -
38 trang 147 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 141 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 140 0 0