Bệnh Học Thực Hành: Quai bị
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 127.45 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là một bệnh truyền nhiễm, thường xẩy ra vào mùa đông – xuân. Có đặc điểm là sưng đau các tuyến nước miếng nhất là tuyến mang tai. Đôi khi có thương tổn ở tinh hoàn hoặc các hệ thần kinh. Thường gặp ở trẻ nhỏ 5~8 tuổi. Lây trực tiếp khi gần bệnh nhân nói, ho hoặc hắt hơi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: Quai bị QUAI BỊ (Oreillons – Mumps)Là một bệnh truyền nhiễm, thường xẩy ra vào mùa đông – xuân. Có đặc điểm làsưng đau các tuyến nước miếng nhất là tuyến mang tai. Đôi khi có thương tổn ởtinh hoàn hoặc các hệ thần kinh.Thường gặp ở trẻ nhỏ 5~8 tuổi.Lây trực tiếp khi gần bệnh nhân nói, ho hoặc hắt hơi.Còn gọi là Lưu Hành Tính Tai Tuyến Viêm, Trá Tai, Trư Đầu Phì, Tuyến MangTai Viêm, Trá Tai, Hà Mô Ôn.Nguyên nhânDo ca?m nhiễm khí ôn độc hoặc do phong nhiệt xâm phạm kinh Thiếu Dương vàDương Minh, kèm theo đờm ho?a tích nhiệt u?ng trệ ơ? kinh lạc cu?a ThiếuDương (nhất là tuyến nước miếng - tuyến mang tai) gây ra.Nếu nhiệt độc từ Thiếu Dương truyền sang Quyết Âm thì có thể gây ra chứng kinhquyết và dịch hoàn sưng.Triệu Chứnga. Thể nhẹ: Không sốt hoặc sốt nhẹ. Sưng đau một bên hoặc 2 bên mang tai, vùngmá dưới tai đau và sưng dần lên. Rêu lưỡi trắng mo?ng, mạch Phù. Nếu không cóbiến chứng thì sau vài ngày (4-5 ngày) bệnh sẽ kho?i.b. Thể nặng: Má sưng to, cứng, ấn đau, khó há miệng, nuốt khó, sốt, đầu đau, khát,nước tiểu vàng, lưỡi đo?, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác hoặc Hoạt Sác. Ơ? thể nàycó thể gây biến chứng viêm màng não, viêm teo dịch hoàn, buồng trứng. Một bêntinh hoàn sưng đỏ và đau, có khi cả hai bên đều sưng. Sau đó khỏi sau 10 ngàynhưng sau 2 tháng mới biết rõ có teo dịch hoàn hay không.Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm+ Bản Lam Căn Thang (Hà Nam Trung Y 1986, 4): Bản lam căn, Đại thanh diệp,Liên kiều đều 6~10g, Kim ngân hoa10~!5g, Cam thảo 3~5g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng tán kết. Trị quai bị.Đã trị 52 ca, hoàn toàn khỏi. Thường uống 23 thang hết sốt, hết sưng, không để lạidi chứng.+ Trá Tai Phương (Tứ Xuyên Tring Y 1988, 5): Hạ khô thảo 15g, Tam lăng, Ngatruật, Hồng hoa, Đào nhân, Long đởm thảo, Sài hồ đều 5g, Đương quy, Cát cánh,Lệ chi hạch, Xuyên luyện tử, Diên hồ sách đều 10g, Cam thảo 3g. Sắc uống.TD: Nhuyễn kiên, tán kết, giải độc, tiêu thủng, hoạt huyết hóa ứ. Trị quai bị.Đã trị 5 ca, uống 9 thang đều khỏi.+ Tai Tuyến Viêm Phương (Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đại Toàn): Hoàngcầm 6g, Hoàng liên 4,5g, Ngân hoa 12g, Liên kiều 9g, Bản lam căn, Sơn đậu cănđều 6g, Ngưu bàng tử, Mã bột, Bạc hà, Cát cánh, Phấn cam thảo đều 3g, Bồ cônganh 9g, Chương tàm, Đại hoàng 4,5g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng, tán kết. Trị quai bị.Đã trị 155 ca, (có 3 ca chuyển sang viêm não), toàn bộ đều khỏi. Một số uống 2thang, những ca khác uống 13 thang đều khỏi.+ Thanh Nhiệt Giải Độc Thang 4 (Ấu Khoa Điều Biện): Bản lam căn, Ngân hoađều 15g, Liên kiều, Cúc hoa đều 9g, Ngưu bàng tử, Địa đinh, Bạc hà, Kinh giới,Cương tằm, Cam thảo đều 6g, Hạ khô thảo 10g. Sắc uống.TD: Sơ phong thanh nhiệt, tán kết tiêu thùng. Trị quai bị.Thường uống 2~3 thang là khỏi bệnh.+ Sài Cát Giải Độc Thang (Ấu Khoa Điều Biện): Sài hồ, Cát căn, Thiên hoa phấn,Hoàng cầm đều 6g, Thạch cao, Bản lam căn đều 10g, Ngưu bàng tử (sao), Liênkiều, Cát cánh đều 3g, Thăng ma 2g. Sắc uống.TD: Hòa giải Thiếu dương, thanh nhiệt giải độc. Trị quai bị.Trên lâm sàng có kết quả tốt.+ Lưu Hành Tính Tai Tuyến Viêm Phương (Danh Y Trị Nghiệm Lương Phương):Sài hồ, Hoàng cầm, Bản lam căn, Long đởm thảo đều 15g, Xích thược, Uất kimđều 10g, Nguyên hồ 5g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng, chỉ thống. Trị quai bị.Thường uống 6 thang là khỏi bệnh.+ Tiêu Tai Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Hạ): Bản lam căn 30~45g, Đại thanhdiệp 6g, Ngân hoa 10~15g, Liên kiều 6g, Bồ công anh 15~30g, Kinh giới huệ 5g,Hải tảo 6g. Sắc uống. Nếu nặng, có thể dùng 2 thang/ngày.TD: Thanh nhiệt giải độc, sơ phong tán kết, nhuyễn kiên tiêu thủng. Trị quai bị.Đã trị 40 ca, có 31 ca uống 2~6 thang thì khỏi, còn lại uống 3~4 thang là khỏi.+ Trá Tai Thang (Thượng Hải Trung Y Dược tạp Chí 1988, 6): Sài hồ, Hoàng cầm,Ngưu bàng tử, Cương tằm đều 8g, Thăng ma, Cát cánh, Thuyền thoái đề u 6g, Cátcăn 15g, Thiên hoa phấn đều 10g, Thạch cao (sống) 20g, Cam thảo 3g. Sắc uống.TD: Sơ phong thanh nhiệt, tiêu thủng tán kết. Trị quai bị.Đã trị 40 ca, đều khỏi. Trung bình hết sốt là 2,7 ngày, quai bị hết sưng trung bìnhlà 3 ngày.+ Sài Hồ Cầm Bối Thang (Trung Y Tạp Chí 1988, 3): Sài hồ, Bán hạ, Đơn bì,Hoàng cầm, Chi tử đều 10g, Bối mẫu 5g, Huyền sâm, Liên kiều, Mẫu lệ đều 15g.Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, nhuyễn kiên, tán kết. Trị quai bị.Đã trị 61 ca, khỏi hoàn toàn. Trung bình khỏi vào 4,4 ngày.Châm Cứu1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ phong, thanh nhiệt, sơ thông kinh lạc.Dùng Ế phong + Giáp xa + Hợp cốc làm chính.Thêm Khúc trì nếu có sốt.. Sưng đau nhiều thêm Thiếu thương + Thương dương [đều châm ra máu].. Dịch hoàn sưng thêm Huyết ha?i + Khúc tuyền + Tam âm giao + Hành gian.Ý nghĩa: Ế phong và Giáp xa để sơ thông khí huyết bị tắc nghẽn ơ? cục bộ; thêmHợp cốc (Nguyên h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: Quai bị QUAI BỊ (Oreillons – Mumps)Là một bệnh truyền nhiễm, thường xẩy ra vào mùa đông – xuân. Có đặc điểm làsưng đau các tuyến nước miếng nhất là tuyến mang tai. Đôi khi có thương tổn ởtinh hoàn hoặc các hệ thần kinh.Thường gặp ở trẻ nhỏ 5~8 tuổi.Lây trực tiếp khi gần bệnh nhân nói, ho hoặc hắt hơi.Còn gọi là Lưu Hành Tính Tai Tuyến Viêm, Trá Tai, Trư Đầu Phì, Tuyến MangTai Viêm, Trá Tai, Hà Mô Ôn.Nguyên nhânDo ca?m nhiễm khí ôn độc hoặc do phong nhiệt xâm phạm kinh Thiếu Dương vàDương Minh, kèm theo đờm ho?a tích nhiệt u?ng trệ ơ? kinh lạc cu?a ThiếuDương (nhất là tuyến nước miếng - tuyến mang tai) gây ra.Nếu nhiệt độc từ Thiếu Dương truyền sang Quyết Âm thì có thể gây ra chứng kinhquyết và dịch hoàn sưng.Triệu Chứnga. Thể nhẹ: Không sốt hoặc sốt nhẹ. Sưng đau một bên hoặc 2 bên mang tai, vùngmá dưới tai đau và sưng dần lên. Rêu lưỡi trắng mo?ng, mạch Phù. Nếu không cóbiến chứng thì sau vài ngày (4-5 ngày) bệnh sẽ kho?i.b. Thể nặng: Má sưng to, cứng, ấn đau, khó há miệng, nuốt khó, sốt, đầu đau, khát,nước tiểu vàng, lưỡi đo?, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác hoặc Hoạt Sác. Ơ? thể nàycó thể gây biến chứng viêm màng não, viêm teo dịch hoàn, buồng trứng. Một bêntinh hoàn sưng đỏ và đau, có khi cả hai bên đều sưng. Sau đó khỏi sau 10 ngàynhưng sau 2 tháng mới biết rõ có teo dịch hoàn hay không.Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm+ Bản Lam Căn Thang (Hà Nam Trung Y 1986, 4): Bản lam căn, Đại thanh diệp,Liên kiều đều 6~10g, Kim ngân hoa10~!5g, Cam thảo 3~5g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng tán kết. Trị quai bị.Đã trị 52 ca, hoàn toàn khỏi. Thường uống 23 thang hết sốt, hết sưng, không để lạidi chứng.+ Trá Tai Phương (Tứ Xuyên Tring Y 1988, 5): Hạ khô thảo 15g, Tam lăng, Ngatruật, Hồng hoa, Đào nhân, Long đởm thảo, Sài hồ đều 5g, Đương quy, Cát cánh,Lệ chi hạch, Xuyên luyện tử, Diên hồ sách đều 10g, Cam thảo 3g. Sắc uống.TD: Nhuyễn kiên, tán kết, giải độc, tiêu thủng, hoạt huyết hóa ứ. Trị quai bị.Đã trị 5 ca, uống 9 thang đều khỏi.+ Tai Tuyến Viêm Phương (Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đại Toàn): Hoàngcầm 6g, Hoàng liên 4,5g, Ngân hoa 12g, Liên kiều 9g, Bản lam căn, Sơn đậu cănđều 6g, Ngưu bàng tử, Mã bột, Bạc hà, Cát cánh, Phấn cam thảo đều 3g, Bồ cônganh 9g, Chương tàm, Đại hoàng 4,5g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng, tán kết. Trị quai bị.Đã trị 155 ca, (có 3 ca chuyển sang viêm não), toàn bộ đều khỏi. Một số uống 2thang, những ca khác uống 13 thang đều khỏi.+ Thanh Nhiệt Giải Độc Thang 4 (Ấu Khoa Điều Biện): Bản lam căn, Ngân hoađều 15g, Liên kiều, Cúc hoa đều 9g, Ngưu bàng tử, Địa đinh, Bạc hà, Kinh giới,Cương tằm, Cam thảo đều 6g, Hạ khô thảo 10g. Sắc uống.TD: Sơ phong thanh nhiệt, tán kết tiêu thùng. Trị quai bị.Thường uống 2~3 thang là khỏi bệnh.+ Sài Cát Giải Độc Thang (Ấu Khoa Điều Biện): Sài hồ, Cát căn, Thiên hoa phấn,Hoàng cầm đều 6g, Thạch cao, Bản lam căn đều 10g, Ngưu bàng tử (sao), Liênkiều, Cát cánh đều 3g, Thăng ma 2g. Sắc uống.TD: Hòa giải Thiếu dương, thanh nhiệt giải độc. Trị quai bị.Trên lâm sàng có kết quả tốt.+ Lưu Hành Tính Tai Tuyến Viêm Phương (Danh Y Trị Nghiệm Lương Phương):Sài hồ, Hoàng cầm, Bản lam căn, Long đởm thảo đều 15g, Xích thược, Uất kimđều 10g, Nguyên hồ 5g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, tiêu thủng, chỉ thống. Trị quai bị.Thường uống 6 thang là khỏi bệnh.+ Tiêu Tai Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Hạ): Bản lam căn 30~45g, Đại thanhdiệp 6g, Ngân hoa 10~15g, Liên kiều 6g, Bồ công anh 15~30g, Kinh giới huệ 5g,Hải tảo 6g. Sắc uống. Nếu nặng, có thể dùng 2 thang/ngày.TD: Thanh nhiệt giải độc, sơ phong tán kết, nhuyễn kiên tiêu thủng. Trị quai bị.Đã trị 40 ca, có 31 ca uống 2~6 thang thì khỏi, còn lại uống 3~4 thang là khỏi.+ Trá Tai Thang (Thượng Hải Trung Y Dược tạp Chí 1988, 6): Sài hồ, Hoàng cầm,Ngưu bàng tử, Cương tằm đều 8g, Thăng ma, Cát cánh, Thuyền thoái đề u 6g, Cátcăn 15g, Thiên hoa phấn đều 10g, Thạch cao (sống) 20g, Cam thảo 3g. Sắc uống.TD: Sơ phong thanh nhiệt, tiêu thủng tán kết. Trị quai bị.Đã trị 40 ca, đều khỏi. Trung bình hết sốt là 2,7 ngày, quai bị hết sưng trung bìnhlà 3 ngày.+ Sài Hồ Cầm Bối Thang (Trung Y Tạp Chí 1988, 3): Sài hồ, Bán hạ, Đơn bì,Hoàng cầm, Chi tử đều 10g, Bối mẫu 5g, Huyền sâm, Liên kiều, Mẫu lệ đều 15g.Sắc uống.TD: Thanh nhiệt giải độc, nhuyễn kiên, tán kết. Trị quai bị.Đã trị 61 ca, khỏi hoàn toàn. Trung bình khỏi vào 4,4 ngày.Châm Cứu1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ phong, thanh nhiệt, sơ thông kinh lạc.Dùng Ế phong + Giáp xa + Hợp cốc làm chính.Thêm Khúc trì nếu có sốt.. Sưng đau nhiều thêm Thiếu thương + Thương dương [đều châm ra máu].. Dịch hoàn sưng thêm Huyết ha?i + Khúc tuyền + Tam âm giao + Hành gian.Ý nghĩa: Ế phong và Giáp xa để sơ thông khí huyết bị tắc nghẽn ơ? cục bộ; thêmHợp cốc (Nguyên h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 259 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
6 trang 167 0 0
-
120 trang 166 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 161 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0