Danh mục

Bệnh Học Thực Hành: TÂM PHẾ MAïN

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.22 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đại cương Tâm phế mạn là một bệnh tim phổi mạn tính do bệnh ở phổi (viêm phế quản mạn, hen phế quản, giãn phế quản, lao phối, bụi phổi...) hoặc bệnh ở lồng ngực (các dị dạng lồng ngực: gù vẹo, xơ màng phổi, dày dính màng phổi...) gây trở ngại cho tuần hoàn phổi, áp lực động mạch phổi tăng, tâm thất phải dày lên, to ra và dẫn đến suy tim phải. Tâm phế mạn là một bệnh toàn thân mà biểu hiện sự rối loạn chức nặng tim phổi là chính, tỷ lệ phát bệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: TÂM PHẾ MAïN TÂM PHẾ MAïN (Coeur Pulmonaire Chronique - Chronic Pulmonary Cardiac)Đại cươngTâm phế mạn là một bệnh tim phổi mạn tính do bệnh ở phổi (viêm phế quản mạn,hen phế quản, giãn phế quản, lao phối, bụi phổi...) hoặc bệnh ở lồng ngực (các dịdạng lồng ngực: gù vẹo, xơ màng phổi, dày dính màng phổi...) gây trở ngại chotuần hoàn phổi, áp lực động mạch phổi tăng, tâm thất phải dày lên, to ra và dẫn đếnsuy tim phải.Tâm phế mạn là một bệnh toàn thân mà biểu hiện sự rối loạn chức nặng tim phổi làchính, tỷ lệ phát bệnh cao ở tuổi trung niên và người lớn tuổi (trên 40 tuổi) và 80 –90%) là do viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, phế khí thũng và hen phếquản. Bệnh lúc cấp diễn thường có các triệu chứng: khó thở, thở gấp, hồi hộp, môilưỡi tím, nổi tĩnh mạch cổ, phù mắt cá chân. Thời gian từ khi mắc bệnh phổi đếnlúc xuất hiện tâm phế mạn khoảng từ 3 đến 10 năm.Theo Y học cổ truyền, bệnh thuộc phạm trù chứng Đàm Ẩm, Suyễn Chứng, ThủyThủng, Tâm Quí. Có liên quan đến 4 tạng: Tâm, Phế, Tỳ, Thận.Tham khảo thêm chứng ‘Phế Nguyên Tính Tâm Tạng Bệnh’ (Bệnh tim do phổi).Triệu Chứng: Tùy theo giai đoạn bệnh mà triệu chứng làm sàng khác nhau.1) Giai đoạn bù trừ: Lúc đầu có thể chưa có triệu chứng gì riêng ngoài các triệuchứng của bệnh nguyên phát phổi và lồng ngực. Dần dần bệnh nhân khó thở giatăng, môi lưỡi, móng tay chân tím tái. Kiểm tra có biểu hiện áp lực động mạchphổi tăng như tiếng tim thứ hai đánh ở vùng động mạch phổi, thất phải dày to,tiếng phổi tâm thu vùng van 3 lá, tim đập mạnh ở mỏm.2) Giai đoạn chức năng mất bù: Theo sự phát triển của bệnh, thường gặp là sau khimắc bệnh viêm đường hô hấp cấp, chức năng tim phổi rối loạn nặng hơn. Lượngđờm tăng lên nhiều, thông khí trở ngại, oxy máu giảm, khí CO2 máu tăng dẫn đếnsuy hô hấp và suy tim.a) Suy tim: Chủ yếu là suy tim phải. Triệu chứng chủ yếu là ăn kém, bụng đầy,nôn, buồn nôn, tím tái, nổi tĩnh mạch cổ, gan to, ấn đau, phù.b) Suy hô hấp: Oxy máu thấp, khó thở, tím tái, ngón tay dùi trống, tim nhịp nhanhdẫn đến chức năng não rối loạn, bệnh nhân phản ứng chậm, nói sảng, co giật, hônmê...c) Hội chứng tâm phế não: Suy hô hấp nghiêm trọng ảnh hưởng đến hệ thần kinh,tinh thần: Bệnh nhân buồn ngủ, lú lẫn, hôn mê. Hoặc có những hưng phấn, rungiật, co giật, niêm mạc mắt đỏ thẫm, phù mặt nặng, tiểu ít, tĩnh mạch nông, taychân nổi, giãn mạch ngoại vi, da ấm đỏ. Xuất hiện một số biến chứng như nhịp timkhông đều, xuất huyết đường tiêu hóa trên, suy tim trái, suy chức năng thận, đôngmáu rải rác nội mạch, rối loạn cân bằng kiềm, toan...Chẩn Đoán: Chủ yếu dựa vào:l) Tiền sử mắc bệnh mạn tính phổi và lồng ngực như viêm phế quản mãn tính, biếnchứng phế khí thũng, lao phổi nặng, hen phế quản, giãn phế quản, viêm cột sốngdạng phong thấp, viêm dính màng phổi rộng...2) Khó thở, tím tái: có thể loại trừ các nguyên nhân khác.3) Tim đập rõ dưới mỏm ức, tiếng thổi tâm thu ở ổ động mạch phổi. Tiếng thứ 2vang mạnh ở ổ động mạch phổi, nhìn thấy tim đập mạnh ở khoảng liên sườn 2 - 3bờ trái xương ức.4) Gan to ấn đau, nổi tĩnh mạch cổ.5) Tăng áp lực tĩnh mạch.6) Tiền sử có tâm phế bệnh hoặc suy tim phải.7) Kiểm tra hóa lý:a) Hồng cầu và huyết sắc tố tăng nhiều, độ bão hòa oxy máu động mạch thấp, phânáp CO2 và dự trữ kiềm tăng. Trường hợp suy tim có Protein niệu nhẹ, nước tiểu cótrụ niệu, hồng bạch cầu, thời kỳ cuối men SGOT tăng cao, NPN tăng, rối loạn cânbằng kiềm toan.b) Điện tâm đồ : Điện áp thấp, hình ảnh sóng P phế, trục lệch phải trên 900, dàythất phải, blốc nhánh phải không hoàn toàn.c) X quang: Chụp phát hiện hình ảnh của bệänh phổi và lồng ngực, đoạn độngmạch phổi phình, thất phải và nhĩ phải to.Điều TrịCó thể chia mấy thể bệnh và điều trị như sau:1) Phế Khí Bất Túc, Đờm Trọc Uûng Trệ: Ho nhiều đờm, hơi thở ngắn, khó thởtăng khi lao động, sợ gió, ra mồ hôi, mệt mỏi, chất lưỡi nhạt hoặc tía, mạch Tếhoặc Kết Đại.Điều trị: Ôn phế, hóa đàm, giáng khí, bình suyễn. Dùng bài Linh Quế Truật CamThang hợp với Tô Tử Giáng Khí Thang gia giảm: Bạch linh 15g, Bạch truật, Tô tử,Bán hạ, Trần bì, Đương qui, Tiền hồ đều 12g, Quế chi 8g, Hậu phác 8g, Cam thảo4g.Mệt nhiều, khó thở, ra mồ hôi nhiều thêm Đảng sâm, Hoàng Kỳ, để ích khí, cốbiểu, bỏ Hậu phác, Tiền hồ. Trường hợp mặt môi xanh tím thêm Hồng hoa, Xíchthược, Đan sâm để hoạt huyết hóa ứ. Sốt, miệng khát, khó thở, ngực tức, đờm vàngđặc, dùng bài ‘Ma Hạnh Thạch Cam Thang’ thêm Bồ công anh, Ngư tinh thảo,Kim ngân hoa để thanh phế, hóa đờm, bình suyễn.2) Tỳ Thận Dương Hư, Thủy Thấp Ứ Trệ: Sắc mặt tối, chân tay lạnh, toàn thânphù, chân nặng, tiểu ít, hồi hộp, khó thở, không nằm ngửa được, thân lưỡi bệu,nhạt, rêu hoạt, nhớt, mạch Trầm.Điều trị: Ôn dương, lợi thủy, kiện tỳ, hóa đàm. Dùng bài Chân Vũ Thang hợp vớiNgũ Linh Tán gia giảm: Chế phụ tử 12g (sắc trước), Can khương 6g, Bạch linh,Bạch thược, Trạch tả, Trư linh, Xa tiền tử đều 15g, Bạch truật, Tr ...

Tài liệu được xem nhiều: