Bệnh Học Thực Hành: TÚI MẬT VIÊM CẤP (- Acute Cholecystitis)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bệnh học thực hành: túi mật viêm cấp (- acute cholecystitis), y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: TÚI MẬT VIÊM CẤP (- Acute Cholecystitis) TÚI MẬT VIÊM CẤP (- Acute Cholecystitis)Viêm túi mật và sạn mật là loại bệnh thuộc hệ tiêu hoá thường gặp. Hai loại bệnhcũng thường đi kèm, cũng có thể vừa là nguyên nhân hoặc hậu quả của nhau.Thường do vi khuẩn Gram (-).Trong các Y văn của YHCT, không có ghi các tên bệnh như YHHĐ nhưng cónhiều đoạn Y văn nói rõ triệu chứng bệnh như thiên ‘Trướng Luận’(Linh Khu)viết: Người bệnh đởm trướng, vùng hạ sườn đau trướng, miệng đắng, thở gấp.Sách ‘Thương Hàn Luận’ mô tả về chứng kết hung ghi “Vùng dưới mỏm ức cứng,đầy trướng, đau, không thích ấn vào, khó thở, hơi thở ngắn. Những triệu chứng đórất giống với triệu chứng đau của viêm túi mật và sạn mật và 2 bài thuốc: ‘ĐạiHãm Hung Thang’ và Đại Sài Hồ Thang’ thường được sử dụng trong điều trịbệnh.Bệnh thuộc phạm vi chứng ‘Hiếp Thống’.Nguyên Nhân Gây BệnhTheo YHHĐ thì viêm túi mật là do vi khuẩn, thường gặp là trực khuẩn Coli, tụ cầukhuẩn, liên cầu khuẩn theo đường máu, lâm ba, từ đường ruột hoặc vùng lân cậnvào túi mật gây bệnh. Có khi do giun đũa ma ng vi khuẩn vào.Theo YHCT thì trạng thái tinh thần căng thẳng (thất tình), chế độ ăn uống, sinhhoạt không điều độ thiếu vệ sinh, thấp nhiệt uất trệ tại trung tiêu, trùng tích đều cóthể dẫn đến khí của can đởm bị uất trệ, thấp nhiệt ủng tắc, ảnh hưởng đến chứcnăng sơ tiết của can, và thông giáng của Đởm gây đau (thống tắc bất thông), mậtnghịch tràn ra bì phu gây nên vàng da, nhiệt tích, khí huyết ứ trệ dẫn đến viêm túimâït.Triệu ChứngVùng hạ sườn bên phải đau dữ dội, ấn đau điểm Murphy (+), sốt, đau lúc đầu từ hạsườn phải sau xuyên lên vai phải, lưng đau, có thể kéo dài vài giờ đến vài ngày,nặng lên từng cơn. Kèm theo sốt, ớn lạnh, nôn, buồn nôn, vàng da, táo bón, nướctiểu vàng. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng nhầy, mạch Huyền, Hoạt, Sác.Chẩn ĐoánChủ yếu dựa vào:1. Triệu chứng lâm sàng, phát bệnh đột ngột hoặc có tiền sử cơn đau tương tự.Thường bệnh nhân tuổi trung niên, nữ nhiều hơn nam.2. Vùng mật ấn đau rõ, cự án. Điểm Murphy (+).3. Bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng nhiều.4. Chụp bụng không chuẩn bị: có thể phát hiện sỏi túi mật.5. Siêu âm gan mật: túi mật to, thành dày, có thể có sỏi hoặc giun.Điều TrịBệnh lý chủ yếu của bệnh là thấp nhiệt, khí trệ kết tụ nên phép trị chính là: thanhlợi, sơ tiết, thông trệ.Trên lâm sàng thường gặp ba thể loại sau:1- Khí Trệ: vùng mạn sườn bên phải đau tức, ợ hơi thì dễ chịu, ngực đầy, ăn kém,thường hay tái phát, sốt, vàng da không rõ rệt, rêu lưỡi mỏng, mạch Huyền.Điều trị: Sơ can, lợi đởm. Dùng bài Đại Sài Hồ Thang hợp với Kim Linh Tử Tángia giảm: (Sài hồ, Mộc hương, Chỉ xác, Xuyên luyện tử, Diên hồ sách (tẩm dấmsao), Sinh Đại hoàng (cho vào sau), Hoàng cầm đều 10g, sắc uống.2. Thấp nhiệt: Vùng mạn sườn bên phải đau quặn, miệng đắng, ăn kém, sốt cao, sợlạnh, táo bón, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, kèm vàng da, rêu lưỡi vàng nhầy, mạchHuyền hoặc Sác.Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp. Dùng bài Đại Sài Hồ Thang hợp Nhân Trần CaoThang gia giảm: Nhân trần 20g, Sài hồ, Hoàng cầm, Đại hoàng (cho vào sau),Mang tiêu (hoà uống), Mộc hương đều 10g, Sơn chi (sinh) 12g, Chỉ xác, Thanh bì,Trần bì đều 5g. Sắc uống.3. Nhiệt Độc Thịnh: Sốt cao, rét run, vàng da, bụng trên và mạn sườn đau quặn,khát, táo bón, nước tiểu vàng đậm, trường hợp nặng bệnh nhân hôn mê, nói sảng,chất lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng, khô, mạch Huyền Hoạt Sác hoặc Tế Sác.Điều trị: Thanh nhiệt, giải độc, tư âm, lương huyết. Dùng bài Nhân Trần CaoThang hợp với Tê Giác Địa Hoàng Thang (Nhân trần 30g, Chi tử (sống)12g,Hoàng cầm, Đại hoàng (sống, cho vào sau), Hậu phác đều 10g, Xích thược, Bạchthược đều 10g, Thạch cao (sống) 30g, Bản lam căn, Sinh địa tươi đều 30g, Tê giác(bột, hoà uống) 30g.Trường hợp nhiệt nhập tâm bào hôn mê, nói sảng, cho uống thêm An Cung NgưuHoàng Hoàn’ hoặc Tử Tuyết Đơn’ mỗi lần 0,5- l,0g, ngày 2-3 lần.Thể bệnh này rất nặng cần xử trí kết hợp thuốc Tây như truyền dịch, chốngchoáng, cho thuốc chống đau hoặc các loại trụ sinh chống nhiễm khuẩn.Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm Trị Túi Mật Viêm Cấp+ Hoàng Kim Linh Thang (Tứ Xuyên Trung Y (8) 1986): Đại hoàng 5 ~ 30g,Hoàng cầm 15g, Khương hoàng 10 ~ 20g, Uất kim 20 ~ 60g, Kim tiền thảo 20 ~40g, Kim ngân hoa 15 ~ 30g, Kê nội kim (tán nhuyễn uống với nước thuốc sắc)12g, Uy linh tiên 20 ~ 60g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt, lợi thấp, hoá ứ, bài thạch. Trị viêm túi mật cấpĐã trị 34 ca, khỏi 24,chuyển biến tốt 9, không kết quả 1. Đạt tỉ lệ 97,1%.+ Giải Độc Lợi Đởm Thang (Thượng Hải Trung Y Dược Tạp Chí (6) 1989): Sài hồ10g, Kim ngân hoa, Bồ công anh đều 30 ~ 50g, Liên kiều 15 ~ 30g, Chỉ thực, Đạihoàng đều 10 ~ 15g, Xích thược 30 ~ 40g, Bì tiêu 10g, Nhân trần 30g, Cam thảo9g. Sắc uống ấm.TD: Thanh nhiệt, giải độc, thư Can lợi Đởm. Trị viêm túi mật cấp.Đã trị 500 ca, khỏi 218, hiệu quả ít 198, có chuyển biến tốt 68, k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: TÚI MẬT VIÊM CẤP (- Acute Cholecystitis) TÚI MẬT VIÊM CẤP (- Acute Cholecystitis)Viêm túi mật và sạn mật là loại bệnh thuộc hệ tiêu hoá thường gặp. Hai loại bệnhcũng thường đi kèm, cũng có thể vừa là nguyên nhân hoặc hậu quả của nhau.Thường do vi khuẩn Gram (-).Trong các Y văn của YHCT, không có ghi các tên bệnh như YHHĐ nhưng cónhiều đoạn Y văn nói rõ triệu chứng bệnh như thiên ‘Trướng Luận’(Linh Khu)viết: Người bệnh đởm trướng, vùng hạ sườn đau trướng, miệng đắng, thở gấp.Sách ‘Thương Hàn Luận’ mô tả về chứng kết hung ghi “Vùng dưới mỏm ức cứng,đầy trướng, đau, không thích ấn vào, khó thở, hơi thở ngắn. Những triệu chứng đórất giống với triệu chứng đau của viêm túi mật và sạn mật và 2 bài thuốc: ‘ĐạiHãm Hung Thang’ và Đại Sài Hồ Thang’ thường được sử dụng trong điều trịbệnh.Bệnh thuộc phạm vi chứng ‘Hiếp Thống’.Nguyên Nhân Gây BệnhTheo YHHĐ thì viêm túi mật là do vi khuẩn, thường gặp là trực khuẩn Coli, tụ cầukhuẩn, liên cầu khuẩn theo đường máu, lâm ba, từ đường ruột hoặc vùng lân cậnvào túi mật gây bệnh. Có khi do giun đũa ma ng vi khuẩn vào.Theo YHCT thì trạng thái tinh thần căng thẳng (thất tình), chế độ ăn uống, sinhhoạt không điều độ thiếu vệ sinh, thấp nhiệt uất trệ tại trung tiêu, trùng tích đều cóthể dẫn đến khí của can đởm bị uất trệ, thấp nhiệt ủng tắc, ảnh hưởng đến chứcnăng sơ tiết của can, và thông giáng của Đởm gây đau (thống tắc bất thông), mậtnghịch tràn ra bì phu gây nên vàng da, nhiệt tích, khí huyết ứ trệ dẫn đến viêm túimâït.Triệu ChứngVùng hạ sườn bên phải đau dữ dội, ấn đau điểm Murphy (+), sốt, đau lúc đầu từ hạsườn phải sau xuyên lên vai phải, lưng đau, có thể kéo dài vài giờ đến vài ngày,nặng lên từng cơn. Kèm theo sốt, ớn lạnh, nôn, buồn nôn, vàng da, táo bón, nướctiểu vàng. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng nhầy, mạch Huyền, Hoạt, Sác.Chẩn ĐoánChủ yếu dựa vào:1. Triệu chứng lâm sàng, phát bệnh đột ngột hoặc có tiền sử cơn đau tương tự.Thường bệnh nhân tuổi trung niên, nữ nhiều hơn nam.2. Vùng mật ấn đau rõ, cự án. Điểm Murphy (+).3. Bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng nhiều.4. Chụp bụng không chuẩn bị: có thể phát hiện sỏi túi mật.5. Siêu âm gan mật: túi mật to, thành dày, có thể có sỏi hoặc giun.Điều TrịBệnh lý chủ yếu của bệnh là thấp nhiệt, khí trệ kết tụ nên phép trị chính là: thanhlợi, sơ tiết, thông trệ.Trên lâm sàng thường gặp ba thể loại sau:1- Khí Trệ: vùng mạn sườn bên phải đau tức, ợ hơi thì dễ chịu, ngực đầy, ăn kém,thường hay tái phát, sốt, vàng da không rõ rệt, rêu lưỡi mỏng, mạch Huyền.Điều trị: Sơ can, lợi đởm. Dùng bài Đại Sài Hồ Thang hợp với Kim Linh Tử Tángia giảm: (Sài hồ, Mộc hương, Chỉ xác, Xuyên luyện tử, Diên hồ sách (tẩm dấmsao), Sinh Đại hoàng (cho vào sau), Hoàng cầm đều 10g, sắc uống.2. Thấp nhiệt: Vùng mạn sườn bên phải đau quặn, miệng đắng, ăn kém, sốt cao, sợlạnh, táo bón, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, kèm vàng da, rêu lưỡi vàng nhầy, mạchHuyền hoặc Sác.Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp. Dùng bài Đại Sài Hồ Thang hợp Nhân Trần CaoThang gia giảm: Nhân trần 20g, Sài hồ, Hoàng cầm, Đại hoàng (cho vào sau),Mang tiêu (hoà uống), Mộc hương đều 10g, Sơn chi (sinh) 12g, Chỉ xác, Thanh bì,Trần bì đều 5g. Sắc uống.3. Nhiệt Độc Thịnh: Sốt cao, rét run, vàng da, bụng trên và mạn sườn đau quặn,khát, táo bón, nước tiểu vàng đậm, trường hợp nặng bệnh nhân hôn mê, nói sảng,chất lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng, khô, mạch Huyền Hoạt Sác hoặc Tế Sác.Điều trị: Thanh nhiệt, giải độc, tư âm, lương huyết. Dùng bài Nhân Trần CaoThang hợp với Tê Giác Địa Hoàng Thang (Nhân trần 30g, Chi tử (sống)12g,Hoàng cầm, Đại hoàng (sống, cho vào sau), Hậu phác đều 10g, Xích thược, Bạchthược đều 10g, Thạch cao (sống) 30g, Bản lam căn, Sinh địa tươi đều 30g, Tê giác(bột, hoà uống) 30g.Trường hợp nhiệt nhập tâm bào hôn mê, nói sảng, cho uống thêm An Cung NgưuHoàng Hoàn’ hoặc Tử Tuyết Đơn’ mỗi lần 0,5- l,0g, ngày 2-3 lần.Thể bệnh này rất nặng cần xử trí kết hợp thuốc Tây như truyền dịch, chốngchoáng, cho thuốc chống đau hoặc các loại trụ sinh chống nhiễm khuẩn.Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm Trị Túi Mật Viêm Cấp+ Hoàng Kim Linh Thang (Tứ Xuyên Trung Y (8) 1986): Đại hoàng 5 ~ 30g,Hoàng cầm 15g, Khương hoàng 10 ~ 20g, Uất kim 20 ~ 60g, Kim tiền thảo 20 ~40g, Kim ngân hoa 15 ~ 30g, Kê nội kim (tán nhuyễn uống với nước thuốc sắc)12g, Uy linh tiên 20 ~ 60g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt, lợi thấp, hoá ứ, bài thạch. Trị viêm túi mật cấpĐã trị 34 ca, khỏi 24,chuyển biến tốt 9, không kết quả 1. Đạt tỉ lệ 97,1%.+ Giải Độc Lợi Đởm Thang (Thượng Hải Trung Y Dược Tạp Chí (6) 1989): Sài hồ10g, Kim ngân hoa, Bồ công anh đều 30 ~ 50g, Liên kiều 15 ~ 30g, Chỉ thực, Đạihoàng đều 10 ~ 15g, Xích thược 30 ~ 40g, Bì tiêu 10g, Nhân trần 30g, Cam thảo9g. Sắc uống ấm.TD: Thanh nhiệt, giải độc, thư Can lợi Đởm. Trị viêm túi mật cấp.Đã trị 500 ca, khỏi 218, hiệu quả ít 198, có chuyển biến tốt 68, k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 258 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 164 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 157 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0