Thông tin tài liệu:
Chảy máu trong não:(intracranial Hemorhage) Là một trong các chỉ định hay gặp nhất trong cấp cứu về điện quang thần kinh. Chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ có độ nhạy rất cao trong chẩn đoán, là khám xét đầu tay để chẩn đoán phân biệt với nhồi máu não và chấn thương sọ não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ MẠCH MÁU TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- GIẢI PHẨU BỆNHBỆNH LÝ MẠCH MÁU BỆNH LÝ MẠCH MÁU2.1.Chảy máu trong não:(intracranial Hemorhage) Là một trong các chỉ định hay gặp nhất trong cấp cứu về điện quang thầnkinh. Chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ có độ nhạy rất cao trong chẩn đoán, làkhám xét đầu tay để chẩn đoán phân biệt với nhồi máu não và chấn thương sọ não.2.1.1.Biểu hiện trên CLVT: + Giai đoạn cấp tính( -Thoái hóa protein-hemôglôbin từ ngoại vi vào trung tâm -Hiệu ứng khối giảm + Giai đoạn mãn tính(>2 tuần) -Giảm tỷ trọng 2.1.2. Biểu hiện trên cộng hưởng từ. Các chất trong tổ chức não có chứa ion có các tính chất từ tính khác nhau ( nghịch từ, thuận từ, rất thuận từ, sắt từ. Trong tuần hoàn thì hêmôglobin với hai dạng là oxy- hêmôglobin và deoxy- hêmôglobin( đã chuyển oxy), sắt ở dạng FeII. Khi Hb ra khỏi hệ tuần hoàn thì chuyển hóa bình thường khử ion mất đi, Hb bị biến chất đi. Dấu hiệu máu trên cộng hưởng từ tùy thuộc vào thành phần từ tính của nó và khu trú của tổn thương. Dấu hiệu cộng hưởng từ của chảy máu trong nãoGiai đoạn Thành phần Sinh lý Vị trí Từ tính Biểu hiện trên CHT bệnh hóa sinh T1 T2 Gradien tTối cấp(vài oxy-Hb Huyết trong tế Nghịch đồng Tăng giảmgiờ) từ thanh+HC bàoCấp tính Khử oxy Trong tế Thuận đồng Giảm Rẩt Doxy-HB từ giảm bào(1-2 ngày)Bán cấp sớm oxy hóa, Trong tế Thuận Tăng Giảm Rất Met-Hb làm biến bào từ giảm(3-7 ngày) chấtBán cấp muộn Tiêu hủy Ngoài tế Thuận Tăng Tăng Giảm Met-Hb từ HC bào(1-4 tuần) tụ Ngoài tế Từ tính Giảm Viền giảmMãn tính Hemosideri Tích sắt sắt giảm n bào Ferritin 2.1.3 Nguyên nhân của chảy máu trong não: -Nguyên nhân thường gặp nhất là tăng huyết áp-U-Chấn thương-Dị dạng thông động tĩnh mạch não-Phình mạch não-Bệnh lý đông máu-Bệnh lý mạch máu dạng tinh bột(amyloid angiopathy)-Nhồi máu chảy máu-Bệnh lý mạch máu khác2.1.3.1.Chảy máu do cao huyết áp:Thường xuất hiện ở các vùng do các mạch xiên nuôi dưỡng của động mạch nãogiữa và động mạch thân nền. Tùy thuộc vào vị trí và kích thước của khối máu tụmà tiên lượng bệnh nhân nặng hay nhẹ. Tiên lượng xấu:.Khối máu tụ lớn.Chảy máu ở thân não.Chảy máu có lan vào não thất Vị trí.Hạch nền chiếm 80%(putamen>thalamus).Cầu não 10%.Chất trắng 5%.Tiểu não 5% Đặc điểm hình ảnh..Vị trí đặc trưng của chảy máu do cao huyết áp nằm ở hạch nền.Hiệu ứng khối và phù não có thể gây thoát vị não.Bệnh nhân sống sót thì khối máu tụ tiêu đi để lại hốc rỗng não thấy rõ trên CLVTvà chụp cộng hưởng từ.2.1.3.2. Chảy máu trong uChảy máu trong u não có thể do các bệnh lý về đông máu(bệnh máu trắng, dùngthuốc chống đông máu) hoặc chảy máu tự phát trong u. Các tác giả đều thấy tỷ lệchảy máu trong u chiếm 5-10% Các loại U hay chảy máu:.U tuyến yên.Glioblastome , astrocytome không biệt hóa.Oligodendrogliome.U màng não(ependymome).U bì.Di căn.U ngoại bì thần kinh nguyên phát( Primitive NeuroEctodermic Tumor –PNET)Chẩn đoán phân biệt Chảy máu lành tính Chảy máu do uKhối máu Đơn giản, có thể phức tạp Phức tạp trên CHTViền hemosiderin Hoàn toàn Không hoàn toànNgấm thuốc ít khi ngấm( tùy thuộc thời Ngấm, nhất là vùng không gian chụp) chảy máuTiến triển Tiến triển giảm dần Còn phù nề và hiệu ứng khốiVị trí Đơn độc Có thể nhiều ổ2.1.3.3. Phình mạch não Các loại phình mạch. -Phình hình túi( 80%).Túi phình tiến triển hay túi phình do thoái hóa.Phình do chấn thương.Phình do nhiễm trùng( nấm) 3%.Phình do u.Phình do lưu lượng dòng chảy.Phình do bệnh lý mạch máu( Lupus ban đỏ hệ thống, Takayasu, loạn sản x ơ cơ ...