Đặc điểm chung Thực vật hạ đẳng, không có diệp lục (Chlorophylle) Sinh vật đơn bào (1 tế bào), có nhân giả (Prokaryotae) 1600 loài được biết, gồm: hoại sinh tuyệt đối (đại đa số)phân hủy chất bả hữu cơgây bệnh cho người, động vật, thực vật (180 loài)vi khuẩn gây bệnh cây: hoại sinh không bắt buộc (sốngtrên chất hữu cơ đã chết)trường hợp cây suy yếu - ký sinh gây bệnh cho cây (kýsinh không bắt buộc)nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo (trừ các vikhuẩn fastidious ở mạch dẫn)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH LÝ THỰC VẬT - VI KHUẨN GÂY BỆNH CÂY TRỒNGVI KHUẨN GÂY BỆNH CÂY TRỒNG Đặc điểm chungThực vật hạ đẳng, không có diệp lục (Chlorophylle) Sinh vật đơn bào (1 tế bào), có nhân giả (Prokaryotae) 1600 loài được biết, gồm: hoại sinh tuyệt đối (đại đa số) phân hủy chất bả hữu cơ gây bệnh cho người, động vật, thực vật (180 loài) vi khuẩn gây bệnh cây: hoại sinh không bắt buộc (sống trên chất hữu cơ đã chết) trường hợp cây suy yếu - ký sinh gây bệnh cho cây (ký sinh không bắt buộc) nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo (trừ các vi khuẩn fastidious ở mạch dẫn) Hình thái - Đa số có hình que, trừ Streptomyces (dạng sợi, không vách ngăn, phân nhánh xoắn, conidia thành chuỗi ở sợi trên không), biến dạng (hình chùy, Y, V), gắn lại thành đôi, chuỗi ngắn - Kích thước : dài 0,6-4,5 m, đường kính 0,5-1,0 m - Đa số có lông roi (dày 0,1 m) di động được + ở một đầu (Xanthomonas) + nhiều lông roi chung quanh cơ thể (Pectobacterium)- Loài không có lông roi (khoảng 12 loài – không di độngđược)- Một số sinh bào tử và một số không sinh bào tử- Đa số vi khuẩn gây bệnh cây: + loại háo khí + nhuộm gram âm (Gr-)(trừ vk Corynebacterium, Streptomyces (Gr+)Cấu tạo Vỏ nhầy+ Vỏ nhầy: bảo vệ Vk, chống chịutác động bên ngoài Bào tương+ Vách tb: bán thấm có tính chọn Vách tế bàolọc, dày 50 -100A, chức năng: Màng bào tương - Duy trì áp suất thấm thấu tb - tích lũy chất dinh dưỡng - thải sản phẩm trao đổi Lông roi chất ra ngoài tb - nơi chứa một số enzym của tb vi khuẩn+Tế bào chất (Cytoplasma) - cấu tạo dạng hạt - có nhân không điển hình - thể nhân khuyếch tán - cấu tạo bởi DNA - dài gấp 20-50 lần chiều dài tế bào vi khuẩn - Hạt TBC chứa hệ thống men oxy hoá khử - RNA hoạt động như bộ phận sinh ra năng lượng của tế bào thực vật+ Lông roi - phát sinh từ trong tế bào chất ra ngoài - có từ 1 đến 2 hay nhiều lông roi, hoặc có loài không có lông roi (Corynebacterium)Vi khuẩn Pseudomonas chụp qua KHV điện tửCác dạng lông roi của vi khuẩn gây bệnh cây trồng- Teá baøo vi khuaån coù saéc toá hoaø tan haykhoâng hoaø tan (carotenoide, fluorecens) khuaån lacï coù maøu vaøng, traéng + vi khuaån kyù sinh caùc boä phaän caâytreân maët ñaát (thaân, laù, quaû) khuaån laïcmaøu vaøng (xanthomonas) baûo veä choánglaïi taùc ñoäng cuûa aùnh saùng maët trôøi + vi khuaån haïi boä phaän döôùi ñaát cuûacaây khuaån laïc maøu traéng kem, naâu ñoû choáng laïi caùc vi sinh vaät soáng ôû trongñaát.Sinh sản - Vô tính phân đôi tế bào gọi là Schizomycetes. - Tốc độ sinh sản rất nhanh 20 phút phân chia một lần (điều kiện thuận lợi) – ngược lại - Hữu tính (một số loài): tiếp hợp trao nhận DNA hình thành các loại và dạng chủng vi khuẩn.Đặc điểm dinh dưỡng- Là sinh vật dị dưỡng- Ký sinh không bắt buộc hoặc hoại sinh không bắt buộc- Lấy chất ăn bằng con đường thẩm thấu các chất dinh dưỡng trong dung dịch qua vách tế bào.- Hệ thống men khá phong phú để biến đổi các chất trong môi trường sống từ dạng phức tạp thành dạng đơn giản+ Men proteaza: phân giải protit, gelatin idon,H2S, sulfuahydro - gây thối rữa mô thực vật+ Men amilaza: thủy phân tinh bột+ Men pectinaza, protopectinaza: phân giải pectinvà vách tế bào cây.+ Men xellulaza: phân giải các chất xơ+ Men saccaraza: phân giải đường đa đường đơn.+ Men clorofilaza: phân giải diệp lục làm mất màuxanh của mô bệnh vết dầu hoặc quầng vàngquanh mô bệnh. + Men tirozinaza: men oxy hoá mô bệnh có màu nâu đen.- Độc tố: 3 nhóm (theo Gambogi) + Nhóm gây hại cục bộ (Pseudomonas tabaci) gây chết mô tế bào vết đốm tròn. + Nhóm gây hại toàn bộ cây trồng (Pseudomonas solanacearum) héo xanh cà chua, khoai tây, thuốc lá. + Nhóm làm rối loạn sinh sản, tăng kích thước tế bào (Agrobacterium tumefaciens, Bacterium) u sưng. Đặc điểm sinh thái Yếu tố phi sinh vật - Nhiệt độ thích hợp sinh trưởng là 20-30C tối thiểu 0 -2C tối đa 35-37C nhiệt độ chết 45-52C Một số loài có khả năng chịu được nhiệt độ cao Xanthomonas vesicatoria : 560C Pseudomonas lycopersicum : 680C Xanthomonas malvacearum : 500C (3-5 giờ) 1000C (10 phút).Ý nghĩa- Hạn chế tác hại của bệnh: canh tác, chọn giống, thời vụ- Lai tạo và chọn lọc những giống cây vừa chịu nóng,chịu lạnh vừa chống được bệnh- Aåm độ không khí + cần thiết ở giai đoạn đầu của quá trình xâm nhiễm + có thể chết trong điều kiện khô và bị ánh sáng trực xạ tiêu diệt (1 số loài), tế bào cây dễ nhiễm bệnh trong không khí ẩm ướt + phát triển phạm vi ẩm độ không k ...