BỆNH TIÊM ĐỌT SẦN Brown left spot of rice
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 156.39 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khoa học: Helminthosporiumoryzae Họ : Deuteromycetes Phân bố và tác hại: Gây hại trên những cây lúa sinh trưởng kém, mất cân đối, phát triển mạnh trên đất chua, đất cát giữ nước kém, đất sét cày nong, trên ruộng nghèo dinh dưỡng, thiếu đạm và kali. Hại từ giai đoạn mạ đến thu hoạch làm cho cây bị vàng lá, đẻ bông ít, lép dễ bị mốc khi bảo quảnTriệu chứng: Hại trên hạt lá, hạt, đôi khi hại ở mầm mạ, trên thân cây lúa trưởng thành. Vết bệnh ban đầu nhỏ như ổ kim, màu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TIÊM ĐỌT SẦN Brown left spot of rice BỆNH TIÊM ĐỌT SẦN -Brown left spot of rice Tên khoa học: Helminthosporiumoryzae Họ : Deuteromycetes Phân bố và tác hại: Gây hại trên những cây lúa sinh trưởng kém, mất cân đối, phát triểnmạnh trên đất chua, đất cát giữ nước kém, đất sét cày nong, trên ruộngnghèo dinh dưỡng, thiếu đạm và kali. Hại từ giai đoạn mạ đến thu hoạch làm cho cây bị vàng lá, đẻ bông ít,lép dễ bị mốc khi bảo quản Triệu chứng: Hại trên hạt lá, hạt, đôi khi hại ở mầm mạ, trên thân cây lúa trưởngthành. Vết bệnh ban đầu nhỏ như ổ kim, màu nâu nhạt về sau phát triểnthành hình bầu dục nhỏ, hơi tròn có màu nâu đậm ở cả 2 mặt của vết bệnh,xung quanh có đường viền vàng. Khi bệnh nặng các vết bệnh liên kết lại vớinhau tạo thành vệt lớn màu xám.Vết bệnh có dạng tròn hình thoi, rõ nhất trên lá.Quy luật biến động:Phụ thuộc các điều kiện sinh trưởng của cây lúa.Ở những ruộng không bón phân hữu cơ nhiều năm -> bệnh nặng.Giống có thời gian sinh trưởng dài, bệnh tương đối nặng.Biện pháp phòng trị:- Vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch, làm cỏ.- Bón phân hữu cơ, giữ nước thích hợp.- Xử lý hạt giống trước khi gieo.- Không nên dùng thuốc hoá học. BỆNH LÙN XOẮN LÁ Phân bố và tác hại: Bệnh mới, nhưng có tác hại lớn. Bệnh làm cho chiều cao cây, bề dày của lá giảm nhiều, không hình thành được đòng, trổ bông. Nếu có, trổ bông lép. Bông bị bệnh ngắn, íthạt, tỉ lệ lép cao, năng suất giảm từ 48 - 82% (tuỳ thuộc vào giống). Triệu chứng: - Cây lùn nhiều ít tuỳ theo thời điểm nhiễm bệnh, nếu nhiễm sớm cây lúa thấp hơn một nửa. - Lá lúa ngắn, dày, xanh đậm, xoắn vặn hoặc nhăn nheo, rách bìa, có nhiều đốm nâu nhỏ. - Thân dày, cứng thường đâm chồi và rễ ở những đốt trên. - Bông bị nghẹn, xoắn vặn hạt có nhiều đốm nâu, lép lửng. - Cây lúa trổ muộn hơn cây lúa khoẻ, có khi đến 20 ngày. - Lúa chét thường nhiễm nặng, nếu lúa chính vụ đã nhiễm. Quy luật biến động: Môi giới truyền bệnh là rầy nâu (chỉ có 40% rầy nâu có khả năng truyền bệnh). Nhiệt độ thích hợp truyền bệnh: 25 - 260C. Nhiệt độ tốithích cho sự phát triển của rầy nâu. Thời vụ và mùavụ cũng ảnh hưởng khárỏ rệt đến quá trình gây hại, nặng nhất trong vụ hè thu. Bón nhiều N và hàm lượng N - P - K không cân đối -> bệnh nặng. Ở lúa sạ bệnh nặng hơn lúa cấy. Ngoài lúa, kí chủ phụ: cỏ lồng vực, cỏ đuôi chuồn. Biện pháp phòng trị: - Luân canh, sắp xếp mùa vụ hợp lý. - Sử dụng giống kháng bệnh, kháng rầy. - Gieo cấy đúng thời vụ, mật độ vừa phải. - Bón phân cân đối hợp lý. - Dùng thuốc tiêu diệt rầy: Sherpa, Bassa, Applaud.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TIÊM ĐỌT SẦN Brown left spot of rice BỆNH TIÊM ĐỌT SẦN -Brown left spot of rice Tên khoa học: Helminthosporiumoryzae Họ : Deuteromycetes Phân bố và tác hại: Gây hại trên những cây lúa sinh trưởng kém, mất cân đối, phát triểnmạnh trên đất chua, đất cát giữ nước kém, đất sét cày nong, trên ruộngnghèo dinh dưỡng, thiếu đạm và kali. Hại từ giai đoạn mạ đến thu hoạch làm cho cây bị vàng lá, đẻ bông ít,lép dễ bị mốc khi bảo quản Triệu chứng: Hại trên hạt lá, hạt, đôi khi hại ở mầm mạ, trên thân cây lúa trưởngthành. Vết bệnh ban đầu nhỏ như ổ kim, màu nâu nhạt về sau phát triểnthành hình bầu dục nhỏ, hơi tròn có màu nâu đậm ở cả 2 mặt của vết bệnh,xung quanh có đường viền vàng. Khi bệnh nặng các vết bệnh liên kết lại vớinhau tạo thành vệt lớn màu xám.Vết bệnh có dạng tròn hình thoi, rõ nhất trên lá.Quy luật biến động:Phụ thuộc các điều kiện sinh trưởng của cây lúa.Ở những ruộng không bón phân hữu cơ nhiều năm -> bệnh nặng.Giống có thời gian sinh trưởng dài, bệnh tương đối nặng.Biện pháp phòng trị:- Vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch, làm cỏ.- Bón phân hữu cơ, giữ nước thích hợp.- Xử lý hạt giống trước khi gieo.- Không nên dùng thuốc hoá học. BỆNH LÙN XOẮN LÁ Phân bố và tác hại: Bệnh mới, nhưng có tác hại lớn. Bệnh làm cho chiều cao cây, bề dày của lá giảm nhiều, không hình thành được đòng, trổ bông. Nếu có, trổ bông lép. Bông bị bệnh ngắn, íthạt, tỉ lệ lép cao, năng suất giảm từ 48 - 82% (tuỳ thuộc vào giống). Triệu chứng: - Cây lùn nhiều ít tuỳ theo thời điểm nhiễm bệnh, nếu nhiễm sớm cây lúa thấp hơn một nửa. - Lá lúa ngắn, dày, xanh đậm, xoắn vặn hoặc nhăn nheo, rách bìa, có nhiều đốm nâu nhỏ. - Thân dày, cứng thường đâm chồi và rễ ở những đốt trên. - Bông bị nghẹn, xoắn vặn hạt có nhiều đốm nâu, lép lửng. - Cây lúa trổ muộn hơn cây lúa khoẻ, có khi đến 20 ngày. - Lúa chét thường nhiễm nặng, nếu lúa chính vụ đã nhiễm. Quy luật biến động: Môi giới truyền bệnh là rầy nâu (chỉ có 40% rầy nâu có khả năng truyền bệnh). Nhiệt độ thích hợp truyền bệnh: 25 - 260C. Nhiệt độ tốithích cho sự phát triển của rầy nâu. Thời vụ và mùavụ cũng ảnh hưởng khárỏ rệt đến quá trình gây hại, nặng nhất trong vụ hè thu. Bón nhiều N và hàm lượng N - P - K không cân đối -> bệnh nặng. Ở lúa sạ bệnh nặng hơn lúa cấy. Ngoài lúa, kí chủ phụ: cỏ lồng vực, cỏ đuôi chuồn. Biện pháp phòng trị: - Luân canh, sắp xếp mùa vụ hợp lý. - Sử dụng giống kháng bệnh, kháng rầy. - Gieo cấy đúng thời vụ, mật độ vừa phải. - Bón phân cân đối hợp lý. - Dùng thuốc tiêu diệt rầy: Sherpa, Bassa, Applaud.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh cây lúa kỹ thuật trồng lúa chăm sóc lúa phòng trừ bệnh cây lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
XÁC ĐỊN KÍCH THƯỚC MẪU NGHIÊN CỨU TRÍCH HỢP CHO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÁC THÍ NGHIỆM TRỒNG LÚA
6 trang 131 0 0 -
Cẩm nang hướng dẫn 5 quy trình kỹ thuật thâm canh cây trồng: Phần 1
32 trang 65 0 0 -
Giáo trình Cây lương thực: Phần 1
189 trang 48 1 0 -
Báo cáo thực tập: Thực tập sản xuất nông nghiệp
61 trang 32 0 0 -
4 trang 30 0 0
-
39 trang 26 0 0
-
8 trang 26 0 0
-
4 trang 25 0 0
-
22 trang 24 0 0
-
Mô hình trồng cây lương thực: Phần 1
50 trang 24 0 0 -
CHÁY BÌA LÁ - Rice leaf blight
4 trang 19 0 0 -
Kỹ Thuật Trồng Lúa Phòng Trừ Chuột
3 trang 19 0 0 -
4 trang 19 0 0
-
Quản lý dịch bệnh hại lúa – Sâu hại lúa
8 trang 18 0 0 -
4 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
3 trang 18 0 0
-
Hướng dẫn trồng các giống lúa mới: Phần 1
137 trang 18 0 0 -
40 trang 18 0 0
-
Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật trồng lúa nước: Phần 2
96 trang 18 0 0