Bệnh viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 theo phân độ Bell cải tiến
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.65 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát bệnh viêm ruột hoại tử theo phân độ Bell cải tiến ở trẻ sơ sinh điều trị tại khoa Sơ Sinh và Hồi sức Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 theo phân độ Bell cải tiếnY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ Ở TRẺ SƠ SINH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 THEO PHÂN ĐỘ BELL CẢI TIẾN Nguyễn Thụy Hạnh Ngân*, Trần Thị Hoài Thu**, Lê Nguyễn Nhật Trung*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát bệnh viêm ruột hoại tử theo phân độ Bell cải tiến ở trẻ sơ sinh điều trị tại khoa Sơ Sinhvà Hồi sức Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2. Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca Kết quả: Khảo sát 89 trẻ viêm ruột hoại tử trong thời gian 1/2010 – 1/2015. Trong đó 77/89 (86,5%) trẻ cóCNLS dưới 2500 gram và 75/89 (84,3%) bệnh nhi tuổi thai dưới 36 tuần. Chỉ 10% trẻ được bú sữa mẹ hoàntoàn, 90% trẻ bú sữa công thức. Bệnh lý đi kèm thường gặp nhất là nhiễm trùng huyết (88,8%), sanh ngạt(69,7%), suy hô hấp (52,8%), sử dụng kháng sinh kéo dài trên 5 ngày (53,9%). Các triệu chứng lâm sàngthường gặp: chướng bụng 85/89 (95,5%), dịch dạ dày ứ 83/89 (93,3%), có máu trong phân 65/89 (73%), ọcdịch bất thường 53/89 (59,6%), sốt >=380C chiếm tỉ lệ 22/89 (24,7%), sốc 38/89 (42,7%). Siêu âm: quai ruộtchướng hơi 31/89 (34,8%), dày thành ruột 21/89 (23,6%), hình ảnh viêm phúc mạc 23/89 (25,8%), hơi trongtĩnh mạch cửa 6/89 (6,7%), hơi trong thành ruột (1,1%). X quang bụng :quai ruột dãn cố định 44,89 (49,4%),hơi trong thành ruột 35/89 (39,3%), dày thành ruột 23/89 (25,8%), hơi trong tĩnh mạch cửa 8/89 (9%). Côngthức máu: thiếu máu (77,5%), giảm tiểu cầu (80,9%), tăng CRP (71,9%), toan chuyển hóa (83,1%), hạ natrimáu (67,5%) và rối loạn đông máu (64%). Cấy máu dương tính 30/89 (33,7%), Klebsiella pneumonia xuất hiệnnhiều nhất 6/30 (20%). Theo phân độ Bell cải tiến có 32/89 (36%) trẻ viêm ruột hoại tử ở giai đoạn IIIA, 11/89(12%) giai đoạn IIIB, 10/89 (11,2%) giai đoạn IIA, 31/89 (34,8%) giai đoạn IIB và 5/89 (5,6%) trẻ giai đoạn I.Có 33/89 (37%) trẻ có chỉ định can thiệp ngoại khoa. Tỉ lệ tử vong chung là 55%. Kết luận: Đa số trẻ bị viêm ruột hoại tử là trẻ sanh non, nhẹ cân, phần lớn được phát hiện ở giai đoạn nặngnên tỉ lệ tử vong rất cao (>=50%). Trong đó, tỉ lệ tử vong cao nhất thuộc về những nhóm phân độ nặng củabảng phân loại Bell cải tiến. Vì vậy việc phòng ngừa bệnh giữ vai trò rất quan trọng để giảm tần suất cũng nhưtử suất của bệnh. Cố gắng hạn chế tối đa các yếu tố nguy cơ gây bệnh : khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ,giảm tỉ lệ trẻ sanh non nhẹ cân, nuôi dưỡng trẻ theo đúng phác đồ, hạn chế các loại sữa công thức và thuốc có độthẩm thấu cao, ... Khi bệnh được chẩn đoán cần theo dõi tích cực, và điều trị kịp thời nhằm giảm độ nặng củabệnh đồng thời giảm tỉ lệ tử vong ở các giai đoạn nặng. Từ khóa: bệnh viêm ruột hoại tử, phân độ Bell cải tiếnABSTRACT NEONATAL NECROTIZING ENTEROCOLITIS BASED UPON THE MODIFIED BELL STAGING CRITERIA IN CHILDREN HOSPITAL 2 Nguyen Thuy Hanh Ngan, Tran Thi Hoai Thu, Le Nguyen Nhat Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 89 - 95 Purpose: Survey the rate of neonatal necrotizing enterocolitis (NEC) according to modified Bell’s stagingcriteria in The Neonatal Department and Neonatal Intensive Care Unit of Children Hospital II. Methods: The study design was descriptive case series carried out in Neonatal department and Neonatal * Bệnh viện Nhi đồng 2 **Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Tác giả liên lạc: ThS. BS. Nguyễn Thụy Hạnh Ngân ĐT: 0908219198 Email: dr.hanhngan@gmail.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 89Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016Intensive Care Unit, Children’s Hospital 2 from January 2010 – January 2015. Results: Eighty nine neonates were diagnosed with NEC. Outcome analysis of these 89 patients with NECrevealed that 75/89 (84.3%) preterms and 77/89 (86.5%) low birth weight. Formula feeding (90%), sepsis(88.8%), asphyxia (69.7%), respiratory failure (52.8%), prolonged using antibiotics (53.9%) has been shown toincrease the risk of NEC. The clinical symptoms including: abdominal distention 85/89 (95.5%), gastricretention 83/89 (93.2%), bloody stools 65/89 (73%), emesis 53/89 (59.6%), fever 22/89 (24.7%), shock 38/89(42.7%). Abdomial ultrasonography findings: dilatation of the bowel 31/89 (34.8%), signs of peritonitis 23/89(25.8%), thickening of the bowel wall 21/89 (23.6%), portal venous gas 6/89 (6.7%), pneumatosis intestinalis(1.1%). Abdominal radiographs findings: dilatation of the bowel 44/89 (49.4%), pneumatosis intestinalis 35/89(39.3%), portal venous gas 8/89 (9%), gas in the bowel 23/89 (25.8%). The blood tests: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 theo phân độ Bell cải tiếnY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ Ở TRẺ SƠ SINH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 THEO PHÂN ĐỘ BELL CẢI TIẾN Nguyễn Thụy Hạnh Ngân*, Trần Thị Hoài Thu**, Lê Nguyễn Nhật Trung*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát bệnh viêm ruột hoại tử theo phân độ Bell cải tiến ở trẻ sơ sinh điều trị tại khoa Sơ Sinhvà Hồi sức Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2. Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca Kết quả: Khảo sát 89 trẻ viêm ruột hoại tử trong thời gian 1/2010 – 1/2015. Trong đó 77/89 (86,5%) trẻ cóCNLS dưới 2500 gram và 75/89 (84,3%) bệnh nhi tuổi thai dưới 36 tuần. Chỉ 10% trẻ được bú sữa mẹ hoàntoàn, 90% trẻ bú sữa công thức. Bệnh lý đi kèm thường gặp nhất là nhiễm trùng huyết (88,8%), sanh ngạt(69,7%), suy hô hấp (52,8%), sử dụng kháng sinh kéo dài trên 5 ngày (53,9%). Các triệu chứng lâm sàngthường gặp: chướng bụng 85/89 (95,5%), dịch dạ dày ứ 83/89 (93,3%), có máu trong phân 65/89 (73%), ọcdịch bất thường 53/89 (59,6%), sốt >=380C chiếm tỉ lệ 22/89 (24,7%), sốc 38/89 (42,7%). Siêu âm: quai ruộtchướng hơi 31/89 (34,8%), dày thành ruột 21/89 (23,6%), hình ảnh viêm phúc mạc 23/89 (25,8%), hơi trongtĩnh mạch cửa 6/89 (6,7%), hơi trong thành ruột (1,1%). X quang bụng :quai ruột dãn cố định 44,89 (49,4%),hơi trong thành ruột 35/89 (39,3%), dày thành ruột 23/89 (25,8%), hơi trong tĩnh mạch cửa 8/89 (9%). Côngthức máu: thiếu máu (77,5%), giảm tiểu cầu (80,9%), tăng CRP (71,9%), toan chuyển hóa (83,1%), hạ natrimáu (67,5%) và rối loạn đông máu (64%). Cấy máu dương tính 30/89 (33,7%), Klebsiella pneumonia xuất hiệnnhiều nhất 6/30 (20%). Theo phân độ Bell cải tiến có 32/89 (36%) trẻ viêm ruột hoại tử ở giai đoạn IIIA, 11/89(12%) giai đoạn IIIB, 10/89 (11,2%) giai đoạn IIA, 31/89 (34,8%) giai đoạn IIB và 5/89 (5,6%) trẻ giai đoạn I.Có 33/89 (37%) trẻ có chỉ định can thiệp ngoại khoa. Tỉ lệ tử vong chung là 55%. Kết luận: Đa số trẻ bị viêm ruột hoại tử là trẻ sanh non, nhẹ cân, phần lớn được phát hiện ở giai đoạn nặngnên tỉ lệ tử vong rất cao (>=50%). Trong đó, tỉ lệ tử vong cao nhất thuộc về những nhóm phân độ nặng củabảng phân loại Bell cải tiến. Vì vậy việc phòng ngừa bệnh giữ vai trò rất quan trọng để giảm tần suất cũng nhưtử suất của bệnh. Cố gắng hạn chế tối đa các yếu tố nguy cơ gây bệnh : khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ,giảm tỉ lệ trẻ sanh non nhẹ cân, nuôi dưỡng trẻ theo đúng phác đồ, hạn chế các loại sữa công thức và thuốc có độthẩm thấu cao, ... Khi bệnh được chẩn đoán cần theo dõi tích cực, và điều trị kịp thời nhằm giảm độ nặng củabệnh đồng thời giảm tỉ lệ tử vong ở các giai đoạn nặng. Từ khóa: bệnh viêm ruột hoại tử, phân độ Bell cải tiếnABSTRACT NEONATAL NECROTIZING ENTEROCOLITIS BASED UPON THE MODIFIED BELL STAGING CRITERIA IN CHILDREN HOSPITAL 2 Nguyen Thuy Hanh Ngan, Tran Thi Hoai Thu, Le Nguyen Nhat Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 89 - 95 Purpose: Survey the rate of neonatal necrotizing enterocolitis (NEC) according to modified Bell’s stagingcriteria in The Neonatal Department and Neonatal Intensive Care Unit of Children Hospital II. Methods: The study design was descriptive case series carried out in Neonatal department and Neonatal * Bệnh viện Nhi đồng 2 **Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Tác giả liên lạc: ThS. BS. Nguyễn Thụy Hạnh Ngân ĐT: 0908219198 Email: dr.hanhngan@gmail.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 89Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016Intensive Care Unit, Children’s Hospital 2 from January 2010 – January 2015. Results: Eighty nine neonates were diagnosed with NEC. Outcome analysis of these 89 patients with NECrevealed that 75/89 (84.3%) preterms and 77/89 (86.5%) low birth weight. Formula feeding (90%), sepsis(88.8%), asphyxia (69.7%), respiratory failure (52.8%), prolonged using antibiotics (53.9%) has been shown toincrease the risk of NEC. The clinical symptoms including: abdominal distention 85/89 (95.5%), gastricretention 83/89 (93.2%), bloody stools 65/89 (73%), emesis 53/89 (59.6%), fever 22/89 (24.7%), shock 38/89(42.7%). Abdomial ultrasonography findings: dilatation of the bowel 31/89 (34.8%), signs of peritonitis 23/89(25.8%), thickening of the bowel wall 21/89 (23.6%), portal venous gas 6/89 (6.7%), pneumatosis intestinalis(1.1%). Abdominal radiographs findings: dilatation of the bowel 44/89 (49.4%), pneumatosis intestinalis 35/89(39.3%), portal venous gas 8/89 (9%), gas in the bowel 23/89 (25.8%). The blood tests: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Bệnh viêm ruột hoại tử Phân độ Bell cải tiến Trẻ sanh non nhẹ cânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0