Biến động các nhóm động vật đất cỡ trung bình (Mesofauna) tại vườn quốc gia Cát Bà
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 526.04 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kết quả nghiên cứu của bài báo sẽ đưa ra các dẫn liệu về biến động của các nhóm mesofauna theo các sinh cảnh và theo mùa (mùa mưa, mùa khô) tại VQG Cát Bà. Kết quả của bài báo được sự hỗ trợ của đề tài cơ sở “ Bước đầu nghiên cứu đa dạng khu hệ Rết tại vườn VQG Cát Bà ” của Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga; của đề tài cơ sở IEBR.DT.02/13-14 thuộc Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật và Quỹ Môi trường NAGAO (NEF).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến động các nhóm động vật đất cỡ trung bình (Mesofauna) tại vườn quốc gia Cát BàHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6BIẾN ĐỘNG CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT ĐẤT CỠ TRUNG BÌNH (MESOFAUNA)TẠI VƢỜN QUỐC GIA CÁT BÀLÊ XUÂN SƠNTrung tâm Nhiệi Việt-NgaNGUYỄN ĐỨC ANHViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamNGÔ THỊ TƢỜNG CHÂUTngi học Khoa học tự nhiên,i học Quốc gia Hà NộiĐ ng vật cỡ trung bình (mesofauna) là mưế và phổ biến trong t,ư c từ 0,2-20 cm [1]. Bao gồm các nhóm côn trùng (Insecta) và u trùng của chúng,các nhóm chân kh p nhiư ết và cuốn chiếu (Myriapoda: Chilopoda, Diplopoda),mọt ẩm (Crusstacea: Oniscoidae), nhóm chân kh p hình nhện (Arthropoda: Arachnida), giunt (Oligochaeta: Annelida), thân m m c n (Mollusca) và giáp xác c n [1]. Các nhómmesofauna góp phần quan trọììt, phân hủy rác th i (lá cây, xácng vật chết, )ăìư c diễn ra m t cách nhanh chóng từăìt, cung c p chưỡbù l i nh ng chm, it o và b o vệườt [2].Vườn Quốc gia (VQG) Cát Bà có các hệc biệt, phát trii thờigian phát tri n qua hàng triệ ăi tính choo cho Cát Bà nói chung và cáchệo Cát Bà nói riêng tính biệt lập và ổnh lâu dài. Bên c, VQGcòn n m ởĐắc của Việt Nam, ch uưởng của không khí bi ,ắcl nh. Từo nên khu hệ ng vậ , c biệt là khu hệ ng vật không có kh ănư c, không có s gắn kết, liên hệ v i các hệt li n có th hình thành nênmv ơphân loài, hình thái riêng mà ở nhơư c [3].Kết qu nghiên cứu của bài báo sẽ ưẫn liệu v biếng của các nhóm mesofaunatheo các sinh c(ư ,) i VQG Cát Bà. Kết qu củư cs hỗ tr củơ ở“ầu nghiên cd ng khu hệ Rết t i VQG Cá” củaTrung tâm Nhiệi Việt Nga; củơ ở IEBR.DT.02/13-14 thu c Viện Sinh thái và Tàinguyên sinh vật và Quỹ Mường NAGAO (NEF).I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUMẫng vậ t cỡìư c thu ở khu v c VQG Cát Bà trên 4 sinh c nh khác nhaugồm Sinh c nh rừng nguyên sinh t i phân khu b o vệ nghiêm ng t (RNS), Sinh c nh rừng táisinh t nhiên (RTS), Sinh c nh rừng trồă (TLN) Snh rừng trồng m i (RTM).Thu mẫươẫy cốc Barber. Trên mỗi sinh c nh tiết 15 bẫy cốc, sd ng dung df%cố nh mẫu [4]. Mẫ ưưt i Viện Sinh thái Nhiệti/Trung tâm Nhiệi Việ Nư c b o qu n trong dung d ch cồ. Thờtbẫy liên t c từến 1/2013, mỗi lầt bẫy là 10 ngày, kho ng cách nghỉ gi a hailần thu mẫu là 20 ngày.1636HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đ dạng h nh phầni các nhóe fn ở VQG Cát BàTrong quá trình kh, t bẫy thu mẫng vật thufư cm tsố ư ng mẫu của 45 loài hình thái (d ng loài) thung vậươốngkhác nhau, bao gồm: b Cánh cứng (Coleoptera), bu - Mọt ẩm (Isopoda), nhóm cáccôn trùng khác (Insecta), b Đuôi bật (Collembola), b C(H)i diệnlà họ Kiến (Formicidae), b Nhện (Araneae), b Cánh thẳng (Orthoptera), Họ Gt(Blaberidae), phân b Mối (Isoptera), b Cánh da (Dermaptera), các loài u trùng của b cánhcứng (Coleoptera), l p Chân môi (Chilopoda), b Cánh giống (Homoptera), l p Chân kép(Diplopoda), họ Gơ (O)Gi bọ c p (Pseudoscorpionida) (b ng 1).B ng 1Danh lục phân loại các nhóm mesofauna tại VQG Cát BàTTNhóm1Cánh cứng (Coleoptera)2Mọt ẩm (Isopoda)3Kiến (Formicidae)5Bọật(Collembola)Cánh thẳng (Orthoptera)6G78910Mối (Isoptera)Cánh da (Dermaptera)Cánh giống (Homoptera)Ấu trùng cánh cứng(Coleoptera )411t (Blaberidae)Các côn trùng khácPhân loạiHọ ScarabaeoideaHọ CarabidaeHọ BostrichidaeHọ CerambycidaeHọ CoccinellidaeHọ ElateridaeHọ SphaeromatidaeHọ JaniridaeGiống OecophyllaGiống SolenopsisGiống CamponotusGiống AenictusGiống PseudosinellaGiống LepidocyrtusHọ GryllidaeHọ GryllotalpidaePhân b CaeliferaGiống PeriplanetaGiống EupolyphagaHọ KalotermitidaeHọ ForficulidaeHọ PseudococcidaeHọ ScarabaeoideaHọ CarabidaeHọ Cerambycidaesp.1sp.2sp.3sp.4sp.5sp.6sp.7RNSxxxxxxxRTSxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxTLNxxRTMxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx1637HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 612Nhện (Araneae)13Rết (Chilopoda)14Cuốn chiếu (Diplopoda)15G16Gi bọ c p(Pseudoscorpionida)t (Oligochaeta)Họ TheridiidaeHọ AraneidaeHọ PholcidaeHọ SalticidaeHọ ThomisidaeB ScolopendromorphaB GeophilomorphaB ScutigeromorphaGiống TonkinosomaGiống NedyopusLoài Pheretima morrisiLoài Ph. aspergillumHọ ChthoniidaexxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxTheo kết qu ở b ng 1 cho th y, hầu hếậ ư c có m t trong t t c 4sinh c nh tiến hành nghiên cứu, ngo i trừ nhóm Gi bọ c p không phát hiệ ư c t i sinh c nhrừng trồng mơphân lo i thu(I) ư ưnhdanh nên t m thờ t thứ t là sp.1, sp.2, sp.3, sp.4, sp.5, sp.6, sp.7.Trong số 45 loài hình thái (d ng loài) ghi nhậ ư c có Họ Scarabaeoidea, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến động các nhóm động vật đất cỡ trung bình (Mesofauna) tại vườn quốc gia Cát BàHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6BIẾN ĐỘNG CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT ĐẤT CỠ TRUNG BÌNH (MESOFAUNA)TẠI VƢỜN QUỐC GIA CÁT BÀLÊ XUÂN SƠNTrung tâm Nhiệi Việt-NgaNGUYỄN ĐỨC ANHViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamNGÔ THỊ TƢỜNG CHÂUTngi học Khoa học tự nhiên,i học Quốc gia Hà NộiĐ ng vật cỡ trung bình (mesofauna) là mưế và phổ biến trong t,ư c từ 0,2-20 cm [1]. Bao gồm các nhóm côn trùng (Insecta) và u trùng của chúng,các nhóm chân kh p nhiư ết và cuốn chiếu (Myriapoda: Chilopoda, Diplopoda),mọt ẩm (Crusstacea: Oniscoidae), nhóm chân kh p hình nhện (Arthropoda: Arachnida), giunt (Oligochaeta: Annelida), thân m m c n (Mollusca) và giáp xác c n [1]. Các nhómmesofauna góp phần quan trọììt, phân hủy rác th i (lá cây, xácng vật chết, )ăìư c diễn ra m t cách nhanh chóng từăìt, cung c p chưỡbù l i nh ng chm, it o và b o vệườt [2].Vườn Quốc gia (VQG) Cát Bà có các hệc biệt, phát trii thờigian phát tri n qua hàng triệ ăi tính choo cho Cát Bà nói chung và cáchệo Cát Bà nói riêng tính biệt lập và ổnh lâu dài. Bên c, VQGcòn n m ởĐắc của Việt Nam, ch uưởng của không khí bi ,ắcl nh. Từo nên khu hệ ng vậ , c biệt là khu hệ ng vật không có kh ănư c, không có s gắn kết, liên hệ v i các hệt li n có th hình thành nênmv ơphân loài, hình thái riêng mà ở nhơư c [3].Kết qu nghiên cứu của bài báo sẽ ưẫn liệu v biếng của các nhóm mesofaunatheo các sinh c(ư ,) i VQG Cát Bà. Kết qu củư cs hỗ tr củơ ở“ầu nghiên cd ng khu hệ Rết t i VQG Cá” củaTrung tâm Nhiệi Việt Nga; củơ ở IEBR.DT.02/13-14 thu c Viện Sinh thái và Tàinguyên sinh vật và Quỹ Mường NAGAO (NEF).I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUMẫng vậ t cỡìư c thu ở khu v c VQG Cát Bà trên 4 sinh c nh khác nhaugồm Sinh c nh rừng nguyên sinh t i phân khu b o vệ nghiêm ng t (RNS), Sinh c nh rừng táisinh t nhiên (RTS), Sinh c nh rừng trồă (TLN) Snh rừng trồng m i (RTM).Thu mẫươẫy cốc Barber. Trên mỗi sinh c nh tiết 15 bẫy cốc, sd ng dung df%cố nh mẫu [4]. Mẫ ưưt i Viện Sinh thái Nhiệti/Trung tâm Nhiệi Việ Nư c b o qu n trong dung d ch cồ. Thờtbẫy liên t c từến 1/2013, mỗi lầt bẫy là 10 ngày, kho ng cách nghỉ gi a hailần thu mẫu là 20 ngày.1636HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đ dạng h nh phầni các nhóe fn ở VQG Cát BàTrong quá trình kh, t bẫy thu mẫng vật thufư cm tsố ư ng mẫu của 45 loài hình thái (d ng loài) thung vậươốngkhác nhau, bao gồm: b Cánh cứng (Coleoptera), bu - Mọt ẩm (Isopoda), nhóm cáccôn trùng khác (Insecta), b Đuôi bật (Collembola), b C(H)i diệnlà họ Kiến (Formicidae), b Nhện (Araneae), b Cánh thẳng (Orthoptera), Họ Gt(Blaberidae), phân b Mối (Isoptera), b Cánh da (Dermaptera), các loài u trùng của b cánhcứng (Coleoptera), l p Chân môi (Chilopoda), b Cánh giống (Homoptera), l p Chân kép(Diplopoda), họ Gơ (O)Gi bọ c p (Pseudoscorpionida) (b ng 1).B ng 1Danh lục phân loại các nhóm mesofauna tại VQG Cát BàTTNhóm1Cánh cứng (Coleoptera)2Mọt ẩm (Isopoda)3Kiến (Formicidae)5Bọật(Collembola)Cánh thẳng (Orthoptera)6G78910Mối (Isoptera)Cánh da (Dermaptera)Cánh giống (Homoptera)Ấu trùng cánh cứng(Coleoptera )411t (Blaberidae)Các côn trùng khácPhân loạiHọ ScarabaeoideaHọ CarabidaeHọ BostrichidaeHọ CerambycidaeHọ CoccinellidaeHọ ElateridaeHọ SphaeromatidaeHọ JaniridaeGiống OecophyllaGiống SolenopsisGiống CamponotusGiống AenictusGiống PseudosinellaGiống LepidocyrtusHọ GryllidaeHọ GryllotalpidaePhân b CaeliferaGiống PeriplanetaGiống EupolyphagaHọ KalotermitidaeHọ ForficulidaeHọ PseudococcidaeHọ ScarabaeoideaHọ CarabidaeHọ Cerambycidaesp.1sp.2sp.3sp.4sp.5sp.6sp.7RNSxxxxxxxRTSxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxTLNxxRTMxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx1637HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 612Nhện (Araneae)13Rết (Chilopoda)14Cuốn chiếu (Diplopoda)15G16Gi bọ c p(Pseudoscorpionida)t (Oligochaeta)Họ TheridiidaeHọ AraneidaeHọ PholcidaeHọ SalticidaeHọ ThomisidaeB ScolopendromorphaB GeophilomorphaB ScutigeromorphaGiống TonkinosomaGiống NedyopusLoài Pheretima morrisiLoài Ph. aspergillumHọ ChthoniidaexxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxTheo kết qu ở b ng 1 cho th y, hầu hếậ ư c có m t trong t t c 4sinh c nh tiến hành nghiên cứu, ngo i trừ nhóm Gi bọ c p không phát hiệ ư c t i sinh c nhrừng trồng mơphân lo i thu(I) ư ưnhdanh nên t m thờ t thứ t là sp.1, sp.2, sp.3, sp.4, sp.5, sp.6, sp.7.Trong số 45 loài hình thái (d ng loài) ghi nhậ ư c có Họ Scarabaeoidea, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Biến động nhóm động vật đất cỡ trung bình Nhóm động vật đất cỡ trung bình Vườn quốc gia Cát Bà Viện Sinh thái Tài nguyên sinh vật và Quỹ Môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 280 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 266 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 189 0 0 -
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 189 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
19 trang 164 0 0