Danh mục

Biểu hiện của dấu ấn tế bào gốc ung thư (EPCAM) trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 790.01 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tử kết dính tế bào biểu mô (Epithelial Cell Adhesive Molecule - EPCAM) là một glycoprotein có liên quan đến sự phát triển và di căn của ung thư biểu mô tuyến đại tràng. Bài viết trình bày khảo sát kiểu biểu hiện của EPCAM trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng và mối liên quan của chúng với đặc điểm giải phẫu bệnh, đặc biệt là giai đoạn pTNM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biểu hiện của dấu ấn tế bào gốc ung thư (EPCAM) trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024EBV trong khối u HL. doi:10.3390/cells10061420 6. Asadi-Saghandi A, Shams A, Eslami G,VI. LỜI CẢM ƠN Mirghanizadeh SA, Eskandari-Nasab E. Peginterferon Alfa-2a/Ribavirin treatment efficacy Nghiên cứu này được tài trợ bởi quỹ in chronic hepatitis C patients is related to naturalNAFOSTED trong đề tài mã số 108.02-2018.312. killer group 2D gene rs1049174 GC polymorphism. VirusDisease. 2016;27(4):369-374.TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1007/s13337-016-0349-11. Lymphoma - Hodgkin - Statistics. 7. Hayashi T, Imai K, Morishita Y, Hayashi I, Cancer.Net. Published June 25, 2012. Accessed Kusunoki Y, Nakachi K. Identification of the May 6, 2024. https://www.cancer.net/cancer- NKG2D haplotypes associated with natural types/lymphoma-hodgkin/statistics cytotoxic activity of peripheral blood lymphocytes2. Incidence, mortality, risk factors, and and cancer immunosurveillance. Cancer Res. trends for Hodgkin lymphoma: a global data 2006;66(1) :563-570. doi:10.1158/0008- analysis | Journal of Hematology & Oncology | 5472.CAN-05-2776 Full Text. Accessed May 6, 2024. 8. Furue H, Matsuo K, Kumimoto H, et al. https://jhoonline.biomedcentral.com/articles/10.1 Decreased risk of colorectal cancer with the high 186/s13045-022-01281-9 natural killer cell activity NKG2D genotype in3. 704-viet-nam-fact-sheets.pdf. Accessed May Japanese. Carcinogenesis. 2008;29(2):316-320. 6, 2024. https://assets.roche.com/f/179714/x/ doi:10.1093/carcin/bgm260 24d98a8fec/704-viet-nam-fact-sheets.pdf 9. Desimio MG, Covino DA, Rivalta B, Cancrini4. Massini G, Siemer D, Hohaus S. EBV in C, Doria M. The Role of NK Cells in EBV Infection Hodgkin Lymphoma. Mediterr J Hematol Infect and Related Diseases: Current Understanding and Dis. 2009;1(2):e2009013. doi:10.4084/ Hints for Novel Therapies. Cancers. MJHID.2009.013 2023;15(6):1914. doi:10.3390/cancers150619145. Siemaszko J, Marzec-Przyszlak A, Bogunia- 10. Orange JS. Natural killer cell deficiency. J Allergy Kubik K. NKG2D Natural Killer Cell Receptor—A Clin Immunol. 2013;132(3):515-525. doi:10.1016/ Short Description and Potential Clinical j.jaci.2013.07.020 Applications. Cells. 2021;10(6):1420. BIỂU HIỆN CỦA DẤU ẤN TẾ BÀO GỐC UNG THƯ (EPCAM) TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRỰC TRÀNG Tiền Thanh Liêm1TÓM TẮT bình, 29,4% dương tính yếu. Sự khác biệt kiểu biểu hiện của EPCAM với các lứa tuổi trung bình có ý nghĩa 22 Đặt vấn đề: Phân tử kết dính tế bào biểu mô thống kê, p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024moderate positive, 11.8% weak positive; According to hiện của dấu ấn tế bào gốc ung thư EPCAM vàSpizzo’s evaluation method is as follows: 34.3% strong xác định mối liên quan với đặc điểm giải phẫupositive, 36.3% moderate positive, 29.4% weakpositive. The difference in expression patterns of bệnh của ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng.EPCAM with average ages is statistically significant II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024(9,8%) trường hợp. 3.3.1. Biểu hiện EPCAM theo thang 3.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh điểm Mokhtari. Ghi nhận 100% trường hợp 3.2.1. Đại thể: đều biểu hiện dương tính, trong đó dương tính Kích thước u: Trung bình 3,9mm – Độ lệch mạnh chiếm hơn 50% trường hợp, được phânchuẩn 1,6 – nhỏ nhất 1mm, lớn nhất 10mm. phối như sau: dương tính yếu 12 (11,8%) trườngTrung vị là 4mm – Khoảng tứ phân vị 3-5 mm. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: