Danh mục

Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Số trang: 55      Loại file: pdf      Dung lượng: 12.40 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (55 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh lớp 12 cùng tham khảo Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 (Có đáp án) dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho bài thi học kì 1 sắp tới. Đề thi đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra hướng ôn tập phù hợp giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án) BỘ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 12NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối chuyên)2. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối cơ bản)3. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm4. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến5. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh6. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can7. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự8. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển9. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Sào Nam10. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN VẬT LÝ 12 CHUYÊN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 213Câu 1: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng A. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ. B. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím. C. thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng màu lục và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ. D. không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím.Câu 2: Thí nghiệm thực hành giao thoa khe Young được thực hiện để đo A. cường độ chùm sáng. B. bề rộng các vân giao thoa. C. cường độ dòng điện bão hoà. D. bước sóng ánh sáng.Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng với cả ba loại bức xạ hồng ngoại, tử ngoại và tia X ? A. Có thể gây ra hiện tượng quang điện với hầu hết các kim loại. B. Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ rất mạnh. C. Có tác dụng nhiệt mạnh khi được các vật hấp thụ. D. Có thể giao thoa, nhiễu xạ.Câu 4: Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lầnđầu là Δt = 30 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vịphóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng, coi Δt Câu 11: Chiếu chùm ánh sáng trắng vào máy quang phổ. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quangphổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh A. là một chùm tia phân kỳ màu trắng. B. là một chùm tia sáng màu song song. C. là một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau. D. gồm nhiều chùm tia sáng đơn sắc song song.Câu 12: Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram, biết công thoát của êlectrôn với vônfram là 7,2.10-19 J. Giới hạn quang điện của vônfram là bao nhiêu ? A. 0,425 µm. B. 0,276 µm. C. 0,375 µm. D. 0,475 µm.Câu 13: Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi A. có ánh sáng thích hợp chiếu vào kim loại. B. có ánh sáng thích hợp chiếu vào kim loại và chất bán dẫn. C. có ánh sáng thích hợp chiếu vào chất bán dẫn. D. di chuyển chất bán dẫn.Câu 14: Phản ứng nhiệt hạch là sự A. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt. B. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao. C. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn. D. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.Câu 15: Khi nói về tia alpha, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia alpha bị lệch về phía bản âm của tụ điện. B. Khi đi trong không khí, tia alpha làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. C. Tia alpha phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2.104 m/s. D. Tia alpha là dòng các hạt nhân heli ( 42 He ).Câu 16: Trong thí nghiệm Young, người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai vânsáng liên tiếp trên màn là 2mm. Vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một đoạn là A. 5 mm. B. 4 mm. C. 7 mm. D. 6 mm.Câu 17: Biết khối lượng của hạt nhân 92 U là 234,99 u, khối lượng của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 2351,0087 u và u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 235 U là 92 A. 1793,8 MeV/nuclôn. B. 6,73 MeV/nuclôn. C. 7,63 MeV/nuclôn. D. 8,71 MeV/nuclôn.Câu 18: Khối lượng của hạt nhân 4 Be là 10,0113 u, khối lượng của nơtron là mn = 1,0086 u, khối lượng 10của prôtôn là mp = 1,0072 u. Độ hụt khối của hạt nhân 104 Be là A. 0,0561 u. B. 0,0811 u. C. 0,9110 u. D. 0,0691 u.Câu 19: Pôlôni 84 Po là chất phóng xạ α có chu kì bán rã T = 138 ngày, lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Nếu 210một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu là 0,01 gam thì độ phóng xạ của nó sau 3 chu kì bán rãlà A. 1,44.1017 Bq. B. 2,083.1011 Bq. C. 20,84.1011 Bq. D. 1,67.1012 Bq.Câu 20: Chọn câu sai khi nói về hiện tượng hấp thụ và phản xạ ánh sáng ? A. Tỷ lệ phần trăm cường độ ánh sáng tới bị phản xạ trên một vật của các bước sóng khác nhau là khácnhau. B. Những vật hấp thụ lọc ...

Tài liệu được xem nhiều: