Danh mục

Bước đầu nghiên cứu bào chế liposome amphotericin B bằng phương pháp tiêm ethanol

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 724.33 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế liposome amphotericin B (AmB) bằng phương pháp tiêm ethanol (pha loãng ethanol). Hoà tan hydrogenated soybean phosphatidylcholine (HSPC), cholesterol, AmB trong hỗn hợp ethanol và N,N-dimethylacetamid (DMA) ở 60oC, tiêm nhanh dung dịch này vào pha nước với tỷ lệ thể tích khác nhau để tạo liposome.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu nghiên cứu bào chế liposome amphotericin B bằng phương pháp tiêm ethanol TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014 BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ LIPOSOME AMPHOTERICIN B BẰNG PHƢƠNG PHÁP TIÊM ETHANOL Nguyễn Tuấn Quang*; Phạm Thúy Ngọc** Vũ Thị Hồng Hạnh**; Nguyễn Văn Lâm**; Phạm Thị Minh Huệ** TÓM TẮT Nghiên cứu đã xây dựng quy trình bào chế liposome amphotericin B (AmB) bằng phương pháp tiêm ethanol (pha loãng ethanol). Hoà tan hydrogenated soybean phosphatidylcholine (HSPC), o cholesterol, AmB trong hỗn hợp ethanol và N,N-dimethylacetamid (DMA) ở 60 C, tiêm nhanh dung dịch này vào pha nước với tỷ lệ thể tích khác nhau để tạo liposome. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ ethanol/nước, nhiệt độ phối hợp 2 pha và tốc độ khuấy trộn 2 pha thông qua các đặc tính về kích thước tiểu phân, độ đồng nhất, hình thái và hiệu suất liposome hóa. Kết quả: đã bào chế được hỗn dịch liposome AmB 50 mg/10 ml có kích thước nhỏ (khoảng 190 nm), đồng nhất (PDI = 0,136), hiệu suất liposome hóa > 70%, cấu trúc đa khoang đa lớp. * Từ khoá: Liposome; Amphotericin B; Phương pháp tiêm ethanol; Bào chế. INITIAL STUDY OF PREPARATION OF THE LYPOSOME AMPHOTERICIN B USING ETHANOL INJECTION METHOD SUMMARY Liposome amphotericin B (AmB) is prepared by the ethanol injection method (diluting ethanol). Hydrogenated soybean phosphatidylcholine (HSPC), cholesterol, amphotericin B are dissolved 0 in the mixture of ethanol and N,N-dymethilacetamid (DMA) at 60 C, then this solution is quickly injected into water phase with different volumes to create liposome. An investigation has been made on the effects of the proportion of ethanol phase over water phase, the combining temperature and the stirring speed of the two phases, basing on the characteristics of the subdivision dimension, the homogeneity, the morphology and the percentage of entrapment of AmB. The result is a suspension of liposome AmB 50 mg/10 ml with small dimension (about 190 nm), morphology (PDI = 0.136), percent of entrapment of AmB (above 70%) and multi-cavity, multi-layer structure. * Key words: Liposome; Amphotericin B; Ethanol injection method; Preparation. ĐẶT VẤN ĐỀ Amphotericin B là một trong những hệ mang thuốc mới được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nhờ có những ưu điểm nổi bật về khả năng mang thuốc, kiểm soát giải phóng thuốc và khả năng đưa thuốc tới cơ quan đích. Liposome được * Học viện Quân y ** Đại học Dược Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tuấn Quang (dsquang2000@yahoo.com) Ngày nhận bài: 25/06/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 17/09/2014 Ngày bài báo được đăng: 23/07/2014 7 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014 ứng dụng trong điều trị bệnh ký sinh trùng, nhiễm khuẩn và điều trị ung thư [1, 4]. AmB là thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân phổ rộng, được sử dụng từ rất lâu, chủ yếu dưới dạng tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nhiễm nấm nặng toàn thân. Tuy nhiên, hạn chế của dược chất này hầu như không tan trong nước nên sinh khả dụng thấp và thuốc gây nhiều tác dụng phụ, đặc biệt là gây độc cho thận. Vì vậy, việc nghiên cứu dược chất amphotericin B trong liposome nhằm kiểm soát giải phóng dược chất, tăng sinh khả dụng là một vấn đề rất có ý nghĩa. Bài báo này, chúng tôi trình bày một số kết quả nghiên cứu bước đầu về bào chế liposome AmB bằng phương pháp tiêm ethanol. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nguyên liệu và thiết bị. - Nguyên liệu: AmB, hydrogenated soybean phosphatidylcholin (HSPC), cholesterol, ethanol, đường sucrose, dinatrisuccinat hexahydrat và các hóa chất khác theo tiêu chuẩn USP hoặc tiêu chuẩn nhà sản xuất. Acetonitril, methanol dùng cho HPLC. - Thiết bị: máy đồng nhất hoá Unidrive X1000 (Mỹ), thiết bị lọc tiếp tuyến MicroKros Filter Moducles (Mỹ), hệ thống thiết bị phân tích kích thước Zetasizer nano ZS90 (Anh); hệ thống máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Waters e2695 (Mỹ), hệ thống kính điện tử truyền qua JEOL 1010 (Nhật Bản). 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. * Phương pháp bào chế liposome AmB: 8 Theo phương pháp được Batzri và Korn mô tả năm 1973, với thành phần lựa chọn gồm: AmB 50 mg, HSPC 213 mg, cholesterol 84 mg, succrose 900 mg, dinatri succinat 27 mg, ethanol tuyệt đối và DMA vđ [3]. Quá trình bào chế theo các bước sau: - Chuẩn bị pha ethanol: hòa tan HSPC và cholesterol vào 5 ml ethanol ở 60oC, điều chỉnh pH bằng axít HCl 2,5N đến pH 1,0 - 3,0. Hòa tan 50 mg AmB vào 3 ml hçn hợp dùng môi DMA:EtOH (1:1 v/v). Phối hợp dung dịch AmB vào dung dịch phospholipid. Đun cách thuỷ ở 60oC đến khi thu được pha ethanol màu vàng da cam trong suốt. - Chuẩn bị pha nước: đệm dinatri succinat 9 mM pH 5 - 6 + sucrose 7,5%. - Phối hợp pha ethanol với pha nước: tiêm nhanh pha ethanol vào pha nước, khuấy bằng máy khuấy tốc độ cao với tốc độ khuấy và nhiệt độ nhất định trong thời gian 10 phút. - Lọc tiếp tuyến để cô đặc dung dịch về thể tích 10 ml. Tiếp tục lọc rửa tiếp tuyến bằng 100 ml dung dịch pha nước để thu được hỗn dịch chứa liposome AmB. Tiến hành khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ thể tích ph ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: