Bước đầu tìm hiểu về từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.23 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nêu đặc trưng về ngữ âm và ngữ nghĩa của từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ. Về hình thức ngữ âm, từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ tồn tại ở ba dạng: từ ngữ Hán Việt có âm đọc toàn dân, từ ngữ Hán Việt có âm đọc phương ngữ hóa và từ ngữ Hán Việt có hai âm đọc Hán Việt. Về ngữ nghĩa, nổi bật nhất trong ca dao Nam Bộ là những từ ngữ Hán Việt chỉ tình cảm gia đình và quan hệ đạo nghĩa. Bên cạnh đó, bài viết còn làm nổi bật giá trị sử dụng của từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu tìm hiểu về từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 41 năm 2012 _____________________________________________________________________________________________________________ BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU VỀ TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG CA DAO NAM BỘ ĐÀO DUY TÙNG* TÓM TẮT Bài viết nêu đặc trưng về ngữ âm và ngữ nghĩa của từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ. Về hình thức ngữ âm, từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ tồn tại ở ba dạng: từ ngữ Hán Việt có âm đọc toàn dân, từ ngữ Hán Việt có âm đọc phương ngữ hóa và từ ngữ Hán Việt có hai âm đọc Hán Việt. Về ngữ nghĩa, nổi bật nhất trong ca dao Nam Bộ là những từ ngữ Hán Việt chỉ tình cảm gia đình và quan hệ đạo nghĩa. Bên cạnh đó, bài viết còn làm nổi bật giá trị sử dụng của từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ. Từ khóa: từ Hán Việt, ngữ âm, ngữ nghĩa, phương ngữ hóa, ca dao. ABSTRACT Initial examnination of Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses This article presents the phonological and semantic features of Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses. In terms of phonology, Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses exist in three forms: Sino-Vietnamese with common sound, Sino-Vietnamese with dialectal sound and Sino-Vietnamese with two sound ways: Sino and Vietnamese. In terms of semantics, the most outstanding are Sino- Vietnamese words and phrases expressing family relationships and moral relationships. Besides, the article also highlights the value of Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses. Keywords: Sino-Vietnamese words, phonetics, semantics, dialectalization, folk-song. 1. Đặt vấn đề Trong quyển Văn phạm và ngôn Ca dao là một thể loại văn học dân ngữ Việt Nam [3], nếu không đếm những gian Việt Nam, là những sáng tác trữ tình chữ Hán Việt (HV) đã hoàn toàn Việt nói lên cảm xúc của con người trong hóa, thì tỉ lệ chữ HV trong các thể loại cuộc sống; mỗi bài ca dao là một tác văn bản như sau: “Truyện thơ Chữ Nôm: phẩm nghệ thuật bằng ngôn từ, do đó 21%; Thơ Chữ Nôm: 9%; Nghiên cứu & ngôn ngữ ca dao cũng được nghiên cứu ở biên khảo nửa đầu thế kỉ 20: 24%; nhiều góc độ khác nhau. Ở Việt Nam, Truyện đầu thế kỉ 20: 12%; Thơ tiền miền nào cũng có ca dao, ca dao của mỗi chiến: 17%; Ca dao:1%; Truyện nửa đầu miền lại có đặc điểm riêng mà rõ nhất là thế kỉ 20: 8%; Truyện nửa sau thế kỉ 20: về ngôn ngữ, điều này làm nên đặc trưng 9%; Thơ nửa sau thế kỉ 20: 1%; Nghiên của ca dao mỗi miền. cứu và biên khảo nửa sau thế kỉ 20: 30%”. Theo số liệu thống kê như trên thì * HVCH, Trường Đại học Sư phạm TPHCM ca dao là thể loại có ít từ ngữ Hán Việt (TNHV) nhất. 104 Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đào Duy Tùng _____________________________________________________________________________________________________________ Trong số không nhiều các TNHV miều, oai hùng, oai linh, sơn cước, sơn được sử dụng trong ca dao Việt Nam thì hà, sơn khê, sơn lâm, trứ danh. số lượng cũng như tần số xuất hiện của 2.2. Từ ngữ Hán Việt chỉ tình yêu nam nữ TNHV được sử dụng trong ca dao các Đề tài về tình yêu đôi lứa và khát vùng miền có sự khác nhau. Theo khảo vọng tình cảm luôn luôn là đề tài lớn sát của chúng tôi, trong quyển Ca dao nhất, phong phú và đa dạng nhất trong dân ca Nam Bộ [4] có 1207/ 1858 bài ca thơ ca từ cổ chí kim cũng như trong ca dao sử dụng TNHV, chiếm tỉ lệ 65%; dao. Vì thế, có rất nhiều TNHV thể hiện trong cuốn Ca dao Việt Nam [8] có 360/ chủ đề này: ái ân, ân tình, bạc tình, 1238 bài ca dao sử dụng TNHV, chiếm tỉ lương duyên, chung tình, hữu tình, căn lệ 29, 1%; trong cuốn Ca dao Nam Trung duyên tiền định, hữu duyên thiên lí ngộ, Bộ [7] có 495/ 1650 bài ca dao sử dụng vô duyên bạc phận… TNHV, chiếm tỉ lệ 30% (xem phụ lục). 2.3. Từ ngữ Hán Việt chỉ tình cảm gia So sánh kết quả thống kê về số đình lượng và tần số sử dụng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu tìm hiểu về từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 41 năm 2012 _____________________________________________________________________________________________________________ BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU VỀ TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG CA DAO NAM BỘ ĐÀO DUY TÙNG* TÓM TẮT Bài viết nêu đặc trưng về ngữ âm và ngữ nghĩa của từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ. Về hình thức ngữ âm, từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ tồn tại ở ba dạng: từ ngữ Hán Việt có âm đọc toàn dân, từ ngữ Hán Việt có âm đọc phương ngữ hóa và từ ngữ Hán Việt có hai âm đọc Hán Việt. Về ngữ nghĩa, nổi bật nhất trong ca dao Nam Bộ là những từ ngữ Hán Việt chỉ tình cảm gia đình và quan hệ đạo nghĩa. Bên cạnh đó, bài viết còn làm nổi bật giá trị sử dụng của từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam Bộ. Từ khóa: từ Hán Việt, ngữ âm, ngữ nghĩa, phương ngữ hóa, ca dao. ABSTRACT Initial examnination of Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses This article presents the phonological and semantic features of Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses. In terms of phonology, Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses exist in three forms: Sino-Vietnamese with common sound, Sino-Vietnamese with dialectal sound and Sino-Vietnamese with two sound ways: Sino and Vietnamese. In terms of semantics, the most outstanding are Sino- Vietnamese words and phrases expressing family relationships and moral relationships. Besides, the article also highlights the value of Sino-Vietnamese words and phrases in South Vietnam’s folk verses. Keywords: Sino-Vietnamese words, phonetics, semantics, dialectalization, folk-song. 1. Đặt vấn đề Trong quyển Văn phạm và ngôn Ca dao là một thể loại văn học dân ngữ Việt Nam [3], nếu không đếm những gian Việt Nam, là những sáng tác trữ tình chữ Hán Việt (HV) đã hoàn toàn Việt nói lên cảm xúc của con người trong hóa, thì tỉ lệ chữ HV trong các thể loại cuộc sống; mỗi bài ca dao là một tác văn bản như sau: “Truyện thơ Chữ Nôm: phẩm nghệ thuật bằng ngôn từ, do đó 21%; Thơ Chữ Nôm: 9%; Nghiên cứu & ngôn ngữ ca dao cũng được nghiên cứu ở biên khảo nửa đầu thế kỉ 20: 24%; nhiều góc độ khác nhau. Ở Việt Nam, Truyện đầu thế kỉ 20: 12%; Thơ tiền miền nào cũng có ca dao, ca dao của mỗi chiến: 17%; Ca dao:1%; Truyện nửa đầu miền lại có đặc điểm riêng mà rõ nhất là thế kỉ 20: 8%; Truyện nửa sau thế kỉ 20: về ngôn ngữ, điều này làm nên đặc trưng 9%; Thơ nửa sau thế kỉ 20: 1%; Nghiên của ca dao mỗi miền. cứu và biên khảo nửa sau thế kỉ 20: 30%”. Theo số liệu thống kê như trên thì * HVCH, Trường Đại học Sư phạm TPHCM ca dao là thể loại có ít từ ngữ Hán Việt (TNHV) nhất. 104 Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đào Duy Tùng _____________________________________________________________________________________________________________ Trong số không nhiều các TNHV miều, oai hùng, oai linh, sơn cước, sơn được sử dụng trong ca dao Việt Nam thì hà, sơn khê, sơn lâm, trứ danh. số lượng cũng như tần số xuất hiện của 2.2. Từ ngữ Hán Việt chỉ tình yêu nam nữ TNHV được sử dụng trong ca dao các Đề tài về tình yêu đôi lứa và khát vùng miền có sự khác nhau. Theo khảo vọng tình cảm luôn luôn là đề tài lớn sát của chúng tôi, trong quyển Ca dao nhất, phong phú và đa dạng nhất trong dân ca Nam Bộ [4] có 1207/ 1858 bài ca thơ ca từ cổ chí kim cũng như trong ca dao sử dụng TNHV, chiếm tỉ lệ 65%; dao. Vì thế, có rất nhiều TNHV thể hiện trong cuốn Ca dao Việt Nam [8] có 360/ chủ đề này: ái ân, ân tình, bạc tình, 1238 bài ca dao sử dụng TNHV, chiếm tỉ lương duyên, chung tình, hữu tình, căn lệ 29, 1%; trong cuốn Ca dao Nam Trung duyên tiền định, hữu duyên thiên lí ngộ, Bộ [7] có 495/ 1650 bài ca dao sử dụng vô duyên bạc phận… TNHV, chiếm tỉ lệ 30% (xem phụ lục). 2.3. Từ ngữ Hán Việt chỉ tình cảm gia So sánh kết quả thống kê về số đình lượng và tần số sử dụng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Từ ngữ Hán Việt Ca dao Nam Bộ Ngữ nghĩa của từ ngữ Hán Việt Phương ngữ hóa Đặc điểm ngữ âm từ ngữ Hán Việt Giá trị sử dụng từ ngữ Hán ViệtTài liệu liên quan:
-
Tổng tập văn học dân gian Nam Bộ (Quyển 1): Phần 1
194 trang 139 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Từ Hán Việt trong ca dao Nam bộ
88 trang 39 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Ca dao Nam bộ về lịch sử
81 trang 32 0 0 -
Từ phương ngữ Nam bộ đến sáng tạo văn bản thành văn
9 trang 28 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Thành ngữ trong ca dao Nam bộ
89 trang 26 0 0 -
Tìm hiểu Hán Việt từ điển giản yếu: Phần 1
403 trang 25 0 0 -
Ý nghĩa biểu trưng trong văn hóa ẩm thực Trung Hoa qua hiện tượng các từ đồng âm trong tiếng Hán
7 trang 24 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Từ ngữ Hán Việt trong ca dao Nam bộ
240 trang 22 0 0 -
Khám phá Hán Việt tân từ điển: Phần 1
580 trang 22 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Hình ảnh người phụ nữ trong ca dao Nam bộ
79 trang 22 0 0