Các bài toán Vật lý hay
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 97.11 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có 2 vật có khối lượng m1, m2 đặt tiếp xúc nhau trên mặt phẳng nghiêng góc α. Hệ số ma sát giữa mặt nghiêng và các vật lần lượt là μ1, μ2 (μ1 μ2).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài toán Vật lý hay CÁC BÀI TOÁN VẬT LÝ HAY ----------------------------------→ Có 2 vật có khối lượng m1, m2 đặt tiếp xúc nhau trên mặt phẳng nghiêng góc α.Hệ số ma sát giữa mặt nghiêng và các vật lần lượt là μ1, μ2 (μ1 > μ2). Hãy xác định: a) Độ lớn lực tương tác f giữa 2 vật khi chúng trượt trên mặt nghiêng. b) Giá trị góc nhỏ nhất αmin để 2 vật còn trượt trên mặt nghiêng. m2 m1Áp dụng bằng số : m1 = 1 (kg) ; m2 = 2 (kg) μ1 = 0,5 ; μ2 = 0,4 α = 600 ; lấy g = 10 (m/s2).GIẢI: a) Hai vật luôn tiếp xúc nhau trong quá trình chuyển động nên chúng cùng gia tốc. Phương trình chuyển động của mỗi vật trên mặt phẳng nghiêng : P N1 f 21 f ms1 m1 a 1 P2 N2 f12 f ms 2 m2 aChiếu lên phương chuyển động (nghiêng) với chiều dương là chiều chuyển động(từ trên xuống), lưu ý thêm f12 = f21 = f(cặp lực trực đối thể hiện qua định luật III Newton) ta được:P1sinα + f – fms1 = m1a ↔ P1sinα + f – μ1P1cosα = m1aP2sinα – f – fms2 = m2a ↔ P2sinα – f – μ2P2cosα = m2a ↔ m1gsinα + f – μ1m1gcosα = m1a (1) ↔ m2gsinα – f – μ2m2gcosα = m2a (2)Giải hệ phương trình (1), (2) theo 2 ẩn là a và f ta được : m1m2 ( 1 ) 2 f gcos m1 m2 1Đưa số liệu vào được : f = 0,33 (N) 3 m1 1 m2 2 a sin cos g m1 m2b) Hệ vật còn trượt xuống ta phải có a 0, tức : m1 1 m2 2 sin cos m1 m2 m1 1 m2 2 tg m1 m2 m1 1 m2 2 tg min m1 m2 m1 1 m2 2 arctg min m1 m2 230 25Đưa số liệu vào được : αmin→ Hai quả cầu đồng chất tâm O1, O2, bán kính R1 > R2, trọng lượng P1 > P2tựa vào nhau ở điểm B và cùng được treo vào điểm O nhờ dây OA1 = R2 và dâyOA2 = R1. Tính góc nghiêng α của OA1 với đường thẳng đứng khi cân bằng. Dữ liệu cho thêm : P1 = 3 P2 O A1 A2 O2* O1 B *GIẢI:Dễ thấy ΔOO1O2 đều.Quả cầu (1) chịu tác dụng 3 lực : P1 , T1 , N1Quả cầu (2) chịu tác dụng 3 lực : P2 , T2 , N 2Áp dụng điều kiện cân bằng cho hệ vật và đưa về các điểm đồng quy O1, O2ta được như hình.Ta có : O1M O1M OM sin (Định lý hàm sin trong tam giác) sin 600 sin 600 sin OMMặt khác :N1 O1M 2 P sin sin sin (Tam giác đồng dạng) 1 N1 P1 sin 600 sin 6 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài toán Vật lý hay CÁC BÀI TOÁN VẬT LÝ HAY ----------------------------------→ Có 2 vật có khối lượng m1, m2 đặt tiếp xúc nhau trên mặt phẳng nghiêng góc α.Hệ số ma sát giữa mặt nghiêng và các vật lần lượt là μ1, μ2 (μ1 > μ2). Hãy xác định: a) Độ lớn lực tương tác f giữa 2 vật khi chúng trượt trên mặt nghiêng. b) Giá trị góc nhỏ nhất αmin để 2 vật còn trượt trên mặt nghiêng. m2 m1Áp dụng bằng số : m1 = 1 (kg) ; m2 = 2 (kg) μ1 = 0,5 ; μ2 = 0,4 α = 600 ; lấy g = 10 (m/s2).GIẢI: a) Hai vật luôn tiếp xúc nhau trong quá trình chuyển động nên chúng cùng gia tốc. Phương trình chuyển động của mỗi vật trên mặt phẳng nghiêng : P N1 f 21 f ms1 m1 a 1 P2 N2 f12 f ms 2 m2 aChiếu lên phương chuyển động (nghiêng) với chiều dương là chiều chuyển động(từ trên xuống), lưu ý thêm f12 = f21 = f(cặp lực trực đối thể hiện qua định luật III Newton) ta được:P1sinα + f – fms1 = m1a ↔ P1sinα + f – μ1P1cosα = m1aP2sinα – f – fms2 = m2a ↔ P2sinα – f – μ2P2cosα = m2a ↔ m1gsinα + f – μ1m1gcosα = m1a (1) ↔ m2gsinα – f – μ2m2gcosα = m2a (2)Giải hệ phương trình (1), (2) theo 2 ẩn là a và f ta được : m1m2 ( 1 ) 2 f gcos m1 m2 1Đưa số liệu vào được : f = 0,33 (N) 3 m1 1 m2 2 a sin cos g m1 m2b) Hệ vật còn trượt xuống ta phải có a 0, tức : m1 1 m2 2 sin cos m1 m2 m1 1 m2 2 tg m1 m2 m1 1 m2 2 tg min m1 m2 m1 1 m2 2 arctg min m1 m2 230 25Đưa số liệu vào được : αmin→ Hai quả cầu đồng chất tâm O1, O2, bán kính R1 > R2, trọng lượng P1 > P2tựa vào nhau ở điểm B và cùng được treo vào điểm O nhờ dây OA1 = R2 và dâyOA2 = R1. Tính góc nghiêng α của OA1 với đường thẳng đứng khi cân bằng. Dữ liệu cho thêm : P1 = 3 P2 O A1 A2 O2* O1 B *GIẢI:Dễ thấy ΔOO1O2 đều.Quả cầu (1) chịu tác dụng 3 lực : P1 , T1 , N1Quả cầu (2) chịu tác dụng 3 lực : P2 , T2 , N 2Áp dụng điều kiện cân bằng cho hệ vật và đưa về các điểm đồng quy O1, O2ta được như hình.Ta có : O1M O1M OM sin (Định lý hàm sin trong tam giác) sin 600 sin 600 sin OMMặt khác :N1 O1M 2 P sin sin sin (Tam giác đồng dạng) 1 N1 P1 sin 600 sin 6 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý 10 bài tập lý 10 cách giải nhanh lý 10Tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 59 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0 -
21 trang 28 0 0