CÁC BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCH
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 213.25 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1) Củng cố, nâng cao kiến thức về tính diện tích tam giác 2) HS biết so sánh độ dài đoạn thẳng mà không sử dụng kiến thức về tam giác bằng nhau 3) Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể; thực tiễn cuộc sống
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCH CÁC BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCHA. MỤC TIÊU:1) Củng cố, nâng cao kiến thức về tính diện tích tam giác2) HS biết so sánh độ dài đoạn thẳng mà không sử dụng kiến thức về tamgiác bằng nhau3) Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể; thực tiễn cuộc sốngB.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:I. KIẾN THỨC BỔ TRỢ:* Diện tích tam giác bằng nửa tích đường cao và cạnh tương ứng* Các tam giác có chung cạnh và độ dài đường cao tương ứng thì có cùngdiện tích* Hai tam giác cùng độ dài đường cao thì diện tích tỷ lệ thuận với cạnhtương ứng với đường cao đóII. BÀI TẬP ÁP DỤNG: HS ghi đề và vẽ hìnhBài 1:Nối các đỉnh B và C của ABC cân tại A với trungđiểm O của đường cao AH.Các đường thẳng này lần lượt Acắt AC, AB tại D và E. Tính D E Ndiện tích của tứ giác AEOD Otheo diện tích S ABC H B C Gọi N là trung điểm của CD thì NH là đường trung bình của DBC nên NH // BD suy ra OD // HN D là trung điểmNếu gọi N là trung điểm của 1 AN AD = DN = NC = AC SAOD = 3CD thì ta có điều gì? 1 SAOC (Vì có chung đường cao hạ từ O 3 1 xuống AC và AD = AC) 3 1 Mặt khác SAOC = SAHC (vì có AO = 2 1Tìm mối quan hệ giữa SAOD và AH và cùng đường cao CH) 2SAOC ? 1 1 SAHC = SABC (Vì Có CH = BC Vàcùng 2 2 1 đường cao AH ) SAOD = SABC 12 1 Tương tự ta có: SAOE = SABC 12So sánh SAOC và SABC ; SAHC và 1 1 SADOE = SAOD + SAOE = 2. SABC =SABC ? 12 6 SABC HS ghi đề và vẽ hìnhTừ đó suy ra SAOD bằng baonhiêu SABC ? 1 SABC = BC. AH 2 1 = AC. BKBài 2: 2Tính diện tích của tam giác cân BC BK 6 BC. AH = AC. BK AC AH 5có chiều cao ứng với cạnh đáybằng 10 cm, chiều cao ứng với 36 AC2 36 AC2 2 2 BC = CH =cạnh bên bằng 12 cm 25 100Giải áp dụng định lí Pytago vào ACH ta có: 36 AC2 2 2 2 AC - CH = 100 AC - = 100 100SABC tính như thế nào ?(theo 2 2 64AC = 100 AC = 12,5 cmAH và BK) 1Từ đó ta suy ra điều gì? SABC = AC. BK = 12,5 2 A 2 . 6 = 75 cm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCH CÁC BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCHA. MỤC TIÊU:1) Củng cố, nâng cao kiến thức về tính diện tích tam giác2) HS biết so sánh độ dài đoạn thẳng mà không sử dụng kiến thức về tamgiác bằng nhau3) Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể; thực tiễn cuộc sốngB.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:I. KIẾN THỨC BỔ TRỢ:* Diện tích tam giác bằng nửa tích đường cao và cạnh tương ứng* Các tam giác có chung cạnh và độ dài đường cao tương ứng thì có cùngdiện tích* Hai tam giác cùng độ dài đường cao thì diện tích tỷ lệ thuận với cạnhtương ứng với đường cao đóII. BÀI TẬP ÁP DỤNG: HS ghi đề và vẽ hìnhBài 1:Nối các đỉnh B và C của ABC cân tại A với trungđiểm O của đường cao AH.Các đường thẳng này lần lượt Acắt AC, AB tại D và E. Tính D E Ndiện tích của tứ giác AEOD Otheo diện tích S ABC H B C Gọi N là trung điểm của CD thì NH là đường trung bình của DBC nên NH // BD suy ra OD // HN D là trung điểmNếu gọi N là trung điểm của 1 AN AD = DN = NC = AC SAOD = 3CD thì ta có điều gì? 1 SAOC (Vì có chung đường cao hạ từ O 3 1 xuống AC và AD = AC) 3 1 Mặt khác SAOC = SAHC (vì có AO = 2 1Tìm mối quan hệ giữa SAOD và AH và cùng đường cao CH) 2SAOC ? 1 1 SAHC = SABC (Vì Có CH = BC Vàcùng 2 2 1 đường cao AH ) SAOD = SABC 12 1 Tương tự ta có: SAOE = SABC 12So sánh SAOC và SABC ; SAHC và 1 1 SADOE = SAOD + SAOE = 2. SABC =SABC ? 12 6 SABC HS ghi đề và vẽ hìnhTừ đó suy ra SAOD bằng baonhiêu SABC ? 1 SABC = BC. AH 2 1 = AC. BKBài 2: 2Tính diện tích của tam giác cân BC BK 6 BC. AH = AC. BK AC AH 5có chiều cao ứng với cạnh đáybằng 10 cm, chiều cao ứng với 36 AC2 36 AC2 2 2 BC = CH =cạnh bên bằng 12 cm 25 100Giải áp dụng định lí Pytago vào ACH ta có: 36 AC2 2 2 2 AC - CH = 100 AC - = 100 100SABC tính như thế nào ?(theo 2 2 64AC = 100 AC = 12,5 cmAH và BK) 1Từ đó ta suy ra điều gì? SABC = AC. BK = 12,5 2 A 2 . 6 = 75 cm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 207 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 72 0 0 -
22 trang 48 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 35 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0