CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 60.26 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh làm được các bài toán về hình học . - Học sinh biết vận dụng cách làm về hình học để vận dụng vào làm các bài tập hình học . - Giáo dục học sinh ham thích giải toán có lời văn . II. Các bài toán vận dụng : Bài tập 1 : Chu vi một hình chữ nhật là 208 cm. Nếu bớt chiều dài 7 cm , tăng chiều rộng 7 cm , thì hình trở thành hình vuông .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP )I. Mục đích yêu cầu :- học sinh làm được các bài toán về hình học .- Học sinh biết vận dụng cách làm về hình học để vận dụng vào làm các bàitập hình học .- Giáo dục học sinh ham thích giải toán có lời văn .II. Các bài toán vận dụng :Bài tập 1 : Chu vi một hình chữ nhật là 208 cm. Nếu bớt chiều dài 7 cm ,tăng chiều rộng 7 cm , thì hình trở thành hình vuông . Tính chiều dài , chiềurộng hình chữ nhật đó ?Bài tập 2 : Chu vi của một hình chữ nhật là 278 cm . Nếu bớt chiều dài 11cm , tăng chiều rộng 6 cm thì hình đó trở thành hình vuông . Tính chiều dài ,chiều rộng hình chữ nhật đó ?Bài tập 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là 115 m, chiều rộng là 73 m . Hỏi 1cùng phải bớt ở mỗi chiều bao nhiêu m để chiều rộng bằng chiều dài ? 2Bài tập 4 : Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 135 m , chiều rộng là87 m. Người ta trồng bặch đàn xung quanh thửa đất đó . Khoảng cách giữahai cây bạch đàn là 3 m và 4 góc thửa đất đều có cây . Hỏi có bao nhiêu câybạch đàn xung qúnh thửa đất đó ? Bài giảiBai tập 1 :Giáo viên hướng dẫn giảng giải .Cách 1. Khi bớt chiều dài 7 cm , tăng chiều rộng 7 cm thì nửa chu vi khôngthay đổi nên chu vi cũng không thay đổi . Vậy chu vi hình vuông cũng là208 cm. Cạnh hình vuông là : 208 : 4 = 52 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 52 + 7 = 59 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 52 + 7 = 45 ( cm ) Đáp số : 59cm ; 45cm. Cách 2: tính nửa chu vi (tổng số đo chiều dài và chiều rộng ). Chiều dài hơn chiều rộng là : 7 + 7 = 14 (cm) Bài toán trở về dạng : tìm hai số khi biết tổng số và hiệu số của chúng . Vậy bài toán có hai cách giải. Đáp số : 61cm ; 78cm.Bài tập 2: Khi bớt chiều dài 11cm , tăng chiều rộng 6cm thì nửa chu vi giảm : 11 - 6 = 5 (cm). Lúc đó chu vi giảm : 5 + 5 = 10 (cm). Khi đó chu vi hình vuông là : 278 - 10 = 268 (cm). Độ dài cạnh hình vuông là : 268 : 4 = 67 (cm). Chiều dài hình chữ nhật là : 67 + 11 = 78 (cm). Chiều rộng hình chữ nhật là : 67 - 6 = 61 (cm). Đáp số : 78cm ; 61cm.Bài tập làm thêm :Một miếng bià hình chữ nhật có chu vi là 154 cm .Bạn Hoa cắt miếng bìa đóthành hai hình chữ nhật .Tổng chu vi hai hình chữ nhật (vừa cắt ra) , là 244cm.Tính chiều dài , chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. Bài giải Tổng chu vi hai hình chữ nhật lớn hơn hình chữ nhật ban đầu là : 244 - 154 = 90 (cm) .Theo bài ra thì 90cm hoặc bằng chiều dài nhân 2 hoặc bằng chiều rộng nhân 2 và bằng : 90 : 2 = 45 (cm). Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là : 154 : 2 = 77 (cm) 1 Ta thấy : 45 > của nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu (tức 77cm) 2 Vậy chiều dài hình chữ nhật là : 45 cm. Chiều rộng hình chữ nhật là : 77 - 45 = 32 (cm). Đáp số : 45cm ; 32cm.Bài tập 3 :Giáo viên hướng dẫn giảng giải . Chiều dài hơn chiều rộng là : 115 - 73 = 31 (cm)Khi cùng bớt ở hai số cùng một số như nhau thì hiệu của chúng không thayđổi . Vậy chiều dài vẫn hơn chiều rộng 42 cm . Từ đó chiều rộng cũng bằng42 cm . Số cần bớt là : 73 - 42 = 31 (cm) Đáp số : 31 cmBài tập 4 :Giáo viên hướng dẫn giảng giải . Chu vi thửa đất hình chữ nhật là : (135 + 78) x 2 =444 (m) Số cây trồng xung quanh khu đất là : 444 : 3 = 148 (cây) đáp số : 148 cây CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP )I. Mục đích yêu cầu :- học sinh làm được các bài toán về hình học .- Học sinh biết vận d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP )I. Mục đích yêu cầu :- học sinh làm được các bài toán về hình học .- Học sinh biết vận dụng cách làm về hình học để vận dụng vào làm các bàitập hình học .- Giáo dục học sinh ham thích giải toán có lời văn .II. Các bài toán vận dụng :Bài tập 1 : Chu vi một hình chữ nhật là 208 cm. Nếu bớt chiều dài 7 cm ,tăng chiều rộng 7 cm , thì hình trở thành hình vuông . Tính chiều dài , chiềurộng hình chữ nhật đó ?Bài tập 2 : Chu vi của một hình chữ nhật là 278 cm . Nếu bớt chiều dài 11cm , tăng chiều rộng 6 cm thì hình đó trở thành hình vuông . Tính chiều dài ,chiều rộng hình chữ nhật đó ?Bài tập 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là 115 m, chiều rộng là 73 m . Hỏi 1cùng phải bớt ở mỗi chiều bao nhiêu m để chiều rộng bằng chiều dài ? 2Bài tập 4 : Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 135 m , chiều rộng là87 m. Người ta trồng bặch đàn xung quanh thửa đất đó . Khoảng cách giữahai cây bạch đàn là 3 m và 4 góc thửa đất đều có cây . Hỏi có bao nhiêu câybạch đàn xung qúnh thửa đất đó ? Bài giảiBai tập 1 :Giáo viên hướng dẫn giảng giải .Cách 1. Khi bớt chiều dài 7 cm , tăng chiều rộng 7 cm thì nửa chu vi khôngthay đổi nên chu vi cũng không thay đổi . Vậy chu vi hình vuông cũng là208 cm. Cạnh hình vuông là : 208 : 4 = 52 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 52 + 7 = 59 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 52 + 7 = 45 ( cm ) Đáp số : 59cm ; 45cm. Cách 2: tính nửa chu vi (tổng số đo chiều dài và chiều rộng ). Chiều dài hơn chiều rộng là : 7 + 7 = 14 (cm) Bài toán trở về dạng : tìm hai số khi biết tổng số và hiệu số của chúng . Vậy bài toán có hai cách giải. Đáp số : 61cm ; 78cm.Bài tập 2: Khi bớt chiều dài 11cm , tăng chiều rộng 6cm thì nửa chu vi giảm : 11 - 6 = 5 (cm). Lúc đó chu vi giảm : 5 + 5 = 10 (cm). Khi đó chu vi hình vuông là : 278 - 10 = 268 (cm). Độ dài cạnh hình vuông là : 268 : 4 = 67 (cm). Chiều dài hình chữ nhật là : 67 + 11 = 78 (cm). Chiều rộng hình chữ nhật là : 67 - 6 = 61 (cm). Đáp số : 78cm ; 61cm.Bài tập làm thêm :Một miếng bià hình chữ nhật có chu vi là 154 cm .Bạn Hoa cắt miếng bìa đóthành hai hình chữ nhật .Tổng chu vi hai hình chữ nhật (vừa cắt ra) , là 244cm.Tính chiều dài , chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. Bài giải Tổng chu vi hai hình chữ nhật lớn hơn hình chữ nhật ban đầu là : 244 - 154 = 90 (cm) .Theo bài ra thì 90cm hoặc bằng chiều dài nhân 2 hoặc bằng chiều rộng nhân 2 và bằng : 90 : 2 = 45 (cm). Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là : 154 : 2 = 77 (cm) 1 Ta thấy : 45 > của nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu (tức 77cm) 2 Vậy chiều dài hình chữ nhật là : 45 cm. Chiều rộng hình chữ nhật là : 77 - 45 = 32 (cm). Đáp số : 45cm ; 32cm.Bài tập 3 :Giáo viên hướng dẫn giảng giải . Chiều dài hơn chiều rộng là : 115 - 73 = 31 (cm)Khi cùng bớt ở hai số cùng một số như nhau thì hiệu của chúng không thayđổi . Vậy chiều dài vẫn hơn chiều rộng 42 cm . Từ đó chiều rộng cũng bằng42 cm . Số cần bớt là : 73 - 42 = 31 (cm) Đáp số : 31 cmBài tập 4 :Giáo viên hướng dẫn giảng giải . Chu vi thửa đất hình chữ nhật là : (135 + 78) x 2 =444 (m) Số cây trồng xung quanh khu đất là : 444 : 3 = 148 (cây) đáp số : 148 cây CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC (TIẾP )I. Mục đích yêu cầu :- học sinh làm được các bài toán về hình học .- Học sinh biết vận d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 200 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 69 0 0 -
22 trang 46 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 32 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0