CÁC CÚ SỐC THU NHẬP VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG VỞI RỦI RO CỦA HỘ GIA ĐÌNH: VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM CHÍNH THỨC Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 486.21 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bên cạnh sinh thái học nông nghiệp, sinh thái học đồng ruộng đóng góp một phần
không nhỏ vào sự phát triển một nền nông nghiệp bền vững. Ðây là một môn khoa học
tổng hợp nghiên cứu về mối quan hệ giữa cây trồng với các thành phần sinh vật khác
(con người, động vật, vi sinh vật, nấm và cỏ dại) thông qua các dòng trao đổi vật chất,
thông tin và năng lượng trong môi trường ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước, độ ẩm,
đất đai,... Trong suốt quá trình phát triển của nông nghiệp, các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC CÚ SỐC THU NHẬP VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG VỞI RỦI RO CỦA HỘ GIA ĐÌNH: VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM CHÍNH THỨC Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM Các cú s c thu nh p và Các chi n lư c thích ng v i r i ro c a h gia ình: Vai trò c a b o hi m chính th c nông thôn Vi t Nam Nhóm Nghiên c u Kinh t Phát tri n (DERG) Trư ng i h c T ng h p Copenhagen (UoC) Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ương (CIEM) B K ho ch và u tư (MPI) Vi t Nam Trung tâm Nghiên c u Chính sách Nông nghi p (CAP) Vi n Chi n lư c và Chính sách Phát tri n Nông nghi p và Nông thôn (IPSARD) B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn (MARD), Vi t Nam Các tác gi : Carol Newman* Fiona Wainwright* Lưu c Kh i** Nguy n Lê Hoa*** Bùi Th Uyên*** Lê Vũ Ng c Kiên*** ư c th c hi n trong khuôn kh Chương trình Phát tri n Nông nghi p và Nông thôn (ARD) i s quán Hoàng gia an M ch t i Vi t Nam * Khoa Kinh t , Trư ng i h c Trinity Dublin và DERG/UoC ** CIEM *** CAP / IPSARD 1 1. Gi i thi u M t thách th c cơ b n mà các h gia ình nông thôn nhi u nư c ang phát tri n g p ph i ó là làm th nào duy trì các m c tiêu dùng khi ph i i m t v i các cú s c tiêu c c v thu nh p. Các cú s c này có th tác ng n phúc l i c a h thông qua vi c tác ng âm n thu nh p c a h , n c a c i hi n có c a h và n s c kh e c a các thành viên c a h . Nghiên c u sâu này xem xét các chi n lư c khác nhau mà các h gia ình nông thôn Vi t Nam s d ng i phó v i các cú s c tiêu c c v thu nh p. Các cú s c ư c phân lo i thành các cú s c có tính c trưng, riêng bi t (ví d , b thương, b m, ch t, li d , v.v.) mà tác ng n các h ơn l ho c ch tác ng n nh ng ngư i t o thu nh p, ho c các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian (các cú s c x y ra trên ph m vi không gian r ng, ví d , lũ l t mà tác ng n t t c các h trên cùng m t a bàn c th ) mà có th tác ng n toàn b c ng ng. Trong nhi u trư ng h p, lo i s c mang tính riêng bi t, c trưng có th ư c b o hi m trên các th trư ng b o hi m tài chính chính th c, trong khi các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian nhìn chung không th ư c b o hi m theo cách chính th c do có nh ng h n ch v phía cung. B ng vi c s d ng s li u l p qua các năm c a các h gia ình nông thôn Vi t Nam, bài vi t khai thác tác ng c a các cú s c tiêu c c v thu nh p n các h thông qua vi c xem xét kh năng thích ng v i r i ro c a các h . Hơn n a, bài vi t cũng xem xét kh năng i u ch nh tiêu dùng c a h . Cu i cùng, chúng tôi phân tích d tr ti t ki m (dư i hình th c các tài s n có tính thanh kho n) ư c s d ng như m t hình th c t b o hi m hay như m t chi n lư c thích ng v i r i ro, và vai trò c a b o hi m chính th c trong vi c gi m các nhu c u i v i các công c t b o hi m c a h . các nư c ang phát tri n, vi c g p ph i r i ro v n là m t nguyên nhân áng k gây ra ói nghèo i v i các h nông dân nghèo (Fafchamps, 2009). B n ch t c a các cú s c s có các hàm ý n kh năng thích ng c a h i v i các cú s c và các h l y c a nó (Dercon, 2002). Ví d , các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian, và c th ó là các cú s c liên quan n hi n tư ng thiên nhiên như mưa lũ, có th có tác ng âm n phúc l i c a h .1 Cũng có nhi u b ng ch ng cho th y tác ng b t l i mà các cú s c v thu nh p mang tính c trưng, riêng bi t gây ra i v i h gia ình (Morduch, 2004; Townsend, 1994; Udry, 1991). Ngoài vi c tác ng n kh năng thích ng c a h , vi c xem xét b n ch t c a các cú s c cũng quan tr ng tìm hi u v các chi n lư c mà các h gia ình s d ng i phó v i h u qu tiêu c c c a các cú s c. Các cú s c có tính c trưng có th ư c b o hi m m t cách không chính th c c p c ng ng, ho c n u có s n, thông qua các h p ng b o hi m chính th c v i m t nhà b o hi m bên th ba. Các nghiên c u g n ây cho th y vi c thi u b o hi m chính th c, c v m t s n có c a th trư ng và t l th c t , là m t trong các y u t quy t nh ch y u làm cho các m c ói nghèo t n t i dai d ng các nư c ang phát tri n (Morduch, 2002). Các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian khó hơn b o hi m m t cách t p th và các h p ng b o hi m chính th c là th c s hi m vì các lý do v m t o c và s l a ch n ngư c trong b o hi m.2 K t qu , các h ang s ng 1 Ví d , Alderman và c ng s (2006) th y r ng th m h a t thiên tai có th tác ng n dinh dư ng và chi u cao c a tr em, trong khi Jacoby và Skoufias (1997) th y r ng các th m h a do thiên tai có th tác ng n s nh p h c và t i trư ng c a tr em. Ngư c l i, Deaton (1997) th y r ng các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian các làng trong nghiên c u Cote d’Ivoire không gi i thích ư c nhi u cho s thay i v thu nh p c a h . 2 Cũng như các h n ch v phía cung Cole và c ng s (2010) th y r ng các tr ng i v tín d ng và lòng tin là các rào c n l n nh t tăng t l tham gia b o hi m mưa rào n . 2 trong môi trư ng r i ro c n ph i phát tri n các chi n lư c b o hi m thay th gi m tác ng c a các cú s c n sinh k c a h (Dercon, 2002). Alderman và Paxson (1994) phân bi t gi a qu n lý r i ro và các chi n lư c thích ng v i r i ro, trong ó qu n lý r i ro là nh m tác ng n quá trình t o thu nh p có tính r i ro (‘ i u ch nh thu nh p’), trong khi chi n lư c thích ng v i r i ro là nh m gi i quy t h u qu c a các r i ro v thu nh p, t c là các cú s c v thu nh p, sau khi x y ra r i ro (‘ i u ch nh tiêu dùng’). M t ph n áng k c a các nghiên c u v ti t ki m và i u ch nh tiêu dùng là vi c khai thác khái ni m v ti t ki m d phòng (Zeldes, 1989; Kimball, 1990; Deaton, 1991, 1992; Udry, 1994). B ng ch ng cho th y r ng các vùng nông thôn nơi có nhi u h n ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC CÚ SỐC THU NHẬP VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG VỞI RỦI RO CỦA HỘ GIA ĐÌNH: VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM CHÍNH THỨC Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM Các cú s c thu nh p và Các chi n lư c thích ng v i r i ro c a h gia ình: Vai trò c a b o hi m chính th c nông thôn Vi t Nam Nhóm Nghiên c u Kinh t Phát tri n (DERG) Trư ng i h c T ng h p Copenhagen (UoC) Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ương (CIEM) B K ho ch và u tư (MPI) Vi t Nam Trung tâm Nghiên c u Chính sách Nông nghi p (CAP) Vi n Chi n lư c và Chính sách Phát tri n Nông nghi p và Nông thôn (IPSARD) B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn (MARD), Vi t Nam Các tác gi : Carol Newman* Fiona Wainwright* Lưu c Kh i** Nguy n Lê Hoa*** Bùi Th Uyên*** Lê Vũ Ng c Kiên*** ư c th c hi n trong khuôn kh Chương trình Phát tri n Nông nghi p và Nông thôn (ARD) i s quán Hoàng gia an M ch t i Vi t Nam * Khoa Kinh t , Trư ng i h c Trinity Dublin và DERG/UoC ** CIEM *** CAP / IPSARD 1 1. Gi i thi u M t thách th c cơ b n mà các h gia ình nông thôn nhi u nư c ang phát tri n g p ph i ó là làm th nào duy trì các m c tiêu dùng khi ph i i m t v i các cú s c tiêu c c v thu nh p. Các cú s c này có th tác ng n phúc l i c a h thông qua vi c tác ng âm n thu nh p c a h , n c a c i hi n có c a h và n s c kh e c a các thành viên c a h . Nghiên c u sâu này xem xét các chi n lư c khác nhau mà các h gia ình nông thôn Vi t Nam s d ng i phó v i các cú s c tiêu c c v thu nh p. Các cú s c ư c phân lo i thành các cú s c có tính c trưng, riêng bi t (ví d , b thương, b m, ch t, li d , v.v.) mà tác ng n các h ơn l ho c ch tác ng n nh ng ngư i t o thu nh p, ho c các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian (các cú s c x y ra trên ph m vi không gian r ng, ví d , lũ l t mà tác ng n t t c các h trên cùng m t a bàn c th ) mà có th tác ng n toàn b c ng ng. Trong nhi u trư ng h p, lo i s c mang tính riêng bi t, c trưng có th ư c b o hi m trên các th trư ng b o hi m tài chính chính th c, trong khi các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian nhìn chung không th ư c b o hi m theo cách chính th c do có nh ng h n ch v phía cung. B ng vi c s d ng s li u l p qua các năm c a các h gia ình nông thôn Vi t Nam, bài vi t khai thác tác ng c a các cú s c tiêu c c v thu nh p n các h thông qua vi c xem xét kh năng thích ng v i r i ro c a các h . Hơn n a, bài vi t cũng xem xét kh năng i u ch nh tiêu dùng c a h . Cu i cùng, chúng tôi phân tích d tr ti t ki m (dư i hình th c các tài s n có tính thanh kho n) ư c s d ng như m t hình th c t b o hi m hay như m t chi n lư c thích ng v i r i ro, và vai trò c a b o hi m chính th c trong vi c gi m các nhu c u i v i các công c t b o hi m c a h . các nư c ang phát tri n, vi c g p ph i r i ro v n là m t nguyên nhân áng k gây ra ói nghèo i v i các h nông dân nghèo (Fafchamps, 2009). B n ch t c a các cú s c s có các hàm ý n kh năng thích ng c a h i v i các cú s c và các h l y c a nó (Dercon, 2002). Ví d , các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian, và c th ó là các cú s c liên quan n hi n tư ng thiên nhiên như mưa lũ, có th có tác ng âm n phúc l i c a h .1 Cũng có nhi u b ng ch ng cho th y tác ng b t l i mà các cú s c v thu nh p mang tính c trưng, riêng bi t gây ra i v i h gia ình (Morduch, 2004; Townsend, 1994; Udry, 1991). Ngoài vi c tác ng n kh năng thích ng c a h , vi c xem xét b n ch t c a các cú s c cũng quan tr ng tìm hi u v các chi n lư c mà các h gia ình s d ng i phó v i h u qu tiêu c c c a các cú s c. Các cú s c có tính c trưng có th ư c b o hi m m t cách không chính th c c p c ng ng, ho c n u có s n, thông qua các h p ng b o hi m chính th c v i m t nhà b o hi m bên th ba. Các nghiên c u g n ây cho th y vi c thi u b o hi m chính th c, c v m t s n có c a th trư ng và t l th c t , là m t trong các y u t quy t nh ch y u làm cho các m c ói nghèo t n t i dai d ng các nư c ang phát tri n (Morduch, 2002). Các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian khó hơn b o hi m m t cách t p th và các h p ng b o hi m chính th c là th c s hi m vì các lý do v m t o c và s l a ch n ngư c trong b o hi m.2 K t qu , các h ang s ng 1 Ví d , Alderman và c ng s (2006) th y r ng th m h a t thiên tai có th tác ng n dinh dư ng và chi u cao c a tr em, trong khi Jacoby và Skoufias (1997) th y r ng các th m h a do thiên tai có th tác ng n s nh p h c và t i trư ng c a tr em. Ngư c l i, Deaton (1997) th y r ng các cú s c có tính hi p bi n v m t không gian các làng trong nghiên c u Cote d’Ivoire không gi i thích ư c nhi u cho s thay i v thu nh p c a h . 2 Cũng như các h n ch v phía cung Cole và c ng s (2010) th y r ng các tr ng i v tín d ng và lòng tin là các rào c n l n nh t tăng t l tham gia b o hi m mưa rào n . 2 trong môi trư ng r i ro c n ph i phát tri n các chi n lư c b o hi m thay th gi m tác ng c a các cú s c n sinh k c a h (Dercon, 2002). Alderman và Paxson (1994) phân bi t gi a qu n lý r i ro và các chi n lư c thích ng v i r i ro, trong ó qu n lý r i ro là nh m tác ng n quá trình t o thu nh p có tính r i ro (‘ i u ch nh thu nh p’), trong khi chi n lư c thích ng v i r i ro là nh m gi i quy t h u qu c a các r i ro v thu nh p, t c là các cú s c v thu nh p, sau khi x y ra r i ro (‘ i u ch nh tiêu dùng’). M t ph n áng k c a các nghiên c u v ti t ki m và i u ch nh tiêu dùng là vi c khai thác khái ni m v ti t ki m d phòng (Zeldes, 1989; Kimball, 1990; Deaton, 1991, 1992; Udry, 1994). B ng ch ng cho th y r ng các vùng nông thôn nơi có nhi u h n ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chiến lược phát triển hội nhập và toàn cầu hóa biến đổi khí hậu nông nghiệp Việt Nam cách mạng khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 286 0 0 -
Hạ tầng xanh – giải pháp bền vững cho thoát nước đô thị
17 trang 231 1 0 -
30 trang 229 0 0
-
13 trang 205 0 0
-
Đồ án môn học: Bảo vệ môi trường không khí và xử lý khí thải
20 trang 191 0 0 -
161 trang 178 0 0
-
Đề xuất mô hình quản lý rủi ro ngập lụt đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu
2 trang 175 0 0 -
Bài tập cá nhân môn Biến đổi khí hậu
14 trang 168 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tại Tổng công ty chè Việt Nam
36 trang 166 0 0 -
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 5 – ĐH KHTN Hà Nội
10 trang 160 0 0