Thông tin tài liệu:
Cụ thể thì Vật lý khoa học nghiên cứu về các quy luật vận động của tự nhiên, từ thang vi mô (các hạt cấu tạo nên vật chất) cho đến thang vĩ mô (các hành tinh, thiên hà và vũ trụ). Trong tiếng Anh, từ vật lý (physics) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp φύσις (phusis) có nghĩa là tự nhiên và φυσικός (phusikos) là thuộc về tự nhiên. Đối tượng nghiên cứu chính của vật lý hiện nay bao gồm vật chất, năng lượng, không gian và thời gian....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC HỆ THỨC VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 0
CÁC HỆ THỨC
VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1
Các khái niệm cơ bản
Giá trị trung bình của đại lượng i:
Tp
1
∫ i(t )dt
I AV =
Tp 0
Hoặc:
2π
1
∫ i(t )d (ωt )
=
I AV
2π 0
2
Các khái niệm cơ bản
Công suất tức thời:
p(t ) = v(t ).i (t )
Công suất trung bình:
Tp 2π
1 1
∫ ∫ p(t )d (ωt )
= p (t )dt =
PAV
2π
Tp 0 0
Trị hiệu dụng:
Tp 2π
1 1
∫ i (t )dt = 2π ∫ i 2 (t )d (ωt )
I = I RMS = 2
Tp 0 0
3
Mạch một pha với dòng, áp dạng sin
Nguồn Tải
Mạch một pha với dòng , áp dạng sin và ở chế độ xác lập
4
Mạch một pha với dòng, áp dạng sin
Công suất phức (complex power):
v = 2V cos ωt
S = VI* = VIe jΦ = Se jΦ = P + jQ
i = 2 I cos ωt
Công suất biểu kiến (apparent power):
V = Ve j0
S = VI
I = Ie − jΦ
Công suất thực:
P = Re [ S ] = VI cos Φ
Công suất phản kháng (reactive power):
Q = Im [ S ] = VI sin Φ
PP
Hệ số công suất (power factor): PF = = = cos Φ
S VI
5
Mạch ba pha cân bằng (dòng, áp dạng sin)
6
Mạch 3 pha với dòng , áp dạng sin và ở chế độ xác lập
Mạch ba pha cân bằng (dòng, áp dạng sin)
Thứ tự pha: a-b-c:
j0
Va Ve V − jΦ
= jΦ = e = Ie− jΦ
Ia =
Z Ze Z
I b = I a e − j 2π 3 = Ie − j ( Φ+ 2π 3)
I c = I a e j 2π 3 = Ie − j ( Φ− 2π 3)
Liên hệ giữa điện áp pha và điện áp dây:
VLL = 3V
7
Mạch ba pha cân bằng (dòng, áp dạng sin)
Công suất trên 1 pha:
S phase = VI Pphase = VI cos Φ
và
Với mạch 3 pha cân bằng, công suất tổng trên 3 pha tính bởi:
S3− phase = 3S phase = 3VI = 3VLL I
P3− phase = 3Pphase = 3VI cos Φ = 3VLL I cos Φ
8
Cuộn dây L – Tụ điện C
9
Chế độ xác lập
với dòng, áp không sin
Ví dụ: Dạng sóng
điện áp ngõ ra và
dạng sóng dòng-áp
ngõ vào của một bộ
biến tần 3-pha kiểu
điều rông xung
(PWM) điển hình. a. Đi ện áp (pha) ngõ ra của bộ biến tần
b. Điện áp và dòng ngõ vào của bộ bi ến tần
Dạng sóng điển hình của một bộ biến 10 3 pha
tần
Phân tích Fourier
• Phân tích Fourier
• Hệ số méo dạng (%THD)
• Hệ số công suất
∑i n
Dòng và áp ngõ vào của bộ chỉnh lưu một pha có tụ lọc ở ngõ ra
11
Phân tích Fourier
Đại lượng f(t) tuần hoàn, không sin, biến thiên có chu kỳ
có thể triển khai thành tổng các đại lượng sin theo hệ thức:
∞ ∞
f (t ) = FAV + ∑ f n (t ) = FAV + ∑ ( An sin(nωt ) + Bn cos(nωt ) )
n =1 n =1
Với:
2π
1
∫ f (t )d (ωt )
=
FAV
2π 0
2π
1
∫ f (t ) sin( nωt ) d (ωt ), n = 1, 2,3...
An =
π 0
2π
1
∫ f (t ) cos( nωt )d (ωt ), n = 1, 2,3...
Bn =
π 0
12
Phân tích Fourier
Thành phần sóng hài bậc n: f n (t ) = An sin( nωt ) + Bn cos(nωt )
Sóng hài bậc n có thể biểu diễn qua giá trị hiệu dụng và dưới dạng:
Fn = Fn e jϕn
An + Bn
2 2
Fn =
2
Bn
ϕn = arctan
An
Trị trung bình của f(t): FAV
∞
+ ∑ Fn2
Trị hiệu dụng của f(t): F = FRMS = F 2
AV
1
13
Méo dạng do sóng hài
∑i n
Dòng và áp ngõ vào của bộ chỉnh lưu một pha ...