CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN CỦA THỰC VẬT
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 200.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thực vật cũng như mọi sinh vật khác, khi sinh trưởng đến một mức độ nào đều có khả năng sinh sản để duy trì và phát triển nòi giống. Cơ sở của quá trình sinh sản là khả năng phân chia và phân hóa của tế bào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN CỦA THỰC VẬTThực vật cũng như mọi sinh vật khác, khi sinh trưởngđến một mức độ nào đều cókhả năng sinh sản để duy trì và phát triển nòi giống.Cơ sở của quá trình sinh sản là khảnăng phân chia và phân hóa của tế bào. Ở thực vật có3 hình thức sinh sản chính: sinhsản dinh dưỡng, sinh sản vô tính và sinh sản hữutính.1. Sinh sản dinh dưỡng (sinh sản sinh dưỡng)Sinh sản dinh dưỡng là hình thức sinh sản thường gặpở cả thực vật bậc thấpvà thực vật bậc cao. Trong quá trình sinh sản dinhdưỡng. Cơ thể mới được tạothành trực tiếp từ cơ quan dinh dưỡng của cơ thể mẹhoặc từ một phần của cơ thểmẹ. Có 2 hình thức sinh sản chính: sinh sản dinhdưỡng tự nhiên và sinh sản dinhdưỡng nhân tạo.1.1. Sinh sản dinh dưỡng tự nhiênLà sự tái sinh một cách tự nhiên để phục hồi lại cáccơ quan đã mất hoặc hìnhthành một cơ thể mới.Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên khá phổ biến ở thực vậtbậc thấp (tảo lục đơnbào - Chlamydomonas, tảo Cát - Pinnularia... tăng sốlượng của tế bào bằng hìnhthức phân bào không tơ). Đối với tảo đa bào(spirogyra), sinh sản dinh dưỡng bằngcách đứt khúc của thall hoặc của sợi tảo...).Đối với thực vật bậc cao, hình thức sinh sản đinhdưỡng tự nhiên khá phổbiến, các cơ quan hoặc các cá thể mới có thể đượchình thành trực tiếp từ 1 đoạn rễ,thân, lá...86Ví dụ: sinh sản bằng thân rễ (cỏ Tranh, Gừng...), sinhsản bằng thân bò (Raumá, Khoai lang...), sinh sản bằng thân hành (Hành,Tỏi...), sinh sản bằng thân củ,hoặc củ (Khoai tây, Khoai lang...), sinh sản bằngđoạn thân (Sắn, Mía...), sinh sảnbằng lá (Sống đời...)...1.2. Sinh sản dinh dưỡng nhân tạoLà hình thức sinh sản do con người thực hiện trên cácbộ phận của cơ quandinh dưỡng và dựa vào khả năng tái sinh của cây. Cónhiều hình thức sinh sản dinhdưỡng nhân tạo: giâm cành, chiết cành, ghép cành...a. Giâm cànhLà hình thức tách một cành ra khỏi cây mẹ, rồi cắmxuống đất cho rễ phát triểnvà mọc thành một cây mới, phương pháp này thườngđược áp dụng đối với một sốcây trồng: Mía, Sắn, Khoai, Dâu tằm, Dâm bụt...Trong thực tế, người ta thường dùngcác hóa chất kích thích sinh trưởng như indoeaxetic, naphtalen, axitpropionic,indol buteric... để tăng khả năng ra rễ.b. Chiết cànhLà hình thức sinh sản, tạo điều kiện cho cây con ra rễtrên cây mẹ rồi mớitách khỏi cây mẹ (chiết Cam, Chanh, Sapôchê...).Hình thức sinh sản này giúp choviệc nhân nhanh các giống cây trồng.c. Ghép cànhLà hình thức lấy một chồi hoặc 1 cành của cây nàyđem ghép lên gốc của câykhác cùng chi hoặc cùng loài để cho cành đó vẫn tiếptục sống. Cành cây hoặc chồiđem ghép được gọi là cành ghép, còn cây được ghépgọi là gốc ghép. Đây là phéplai vô tính đơn giản nhất có thể tận dụng được các ưuđiểm của gốc ghép và cànhghép. Có nhiều phương pháp ghép khác nhau (ghépáp, ghép nêm, ghép mắt, ghéptiếp cành, ghép nối...). Phương pháp ghép cành đượcáp dụng với một số cây ăn quảvà một số loài hoa và cây cảnh (ghép Khế, Cam,Chanh, Hoa hồng...).Hiện nay, người ta có thể áp dụng phương pháp nuôicấy mô tế bào thực vậtđể nhân giống cây nhanh, hướng này đã và đangmang lại nhiều kết quả tốt đẹp.2. Sinh sản vô tínhSinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản đượcthực hiện bằng một tếbào đặc biệt gọi là bào tử, bào tử được hình thànhtrong túi bào tử, bào tử có thểchuyển động được nhờ roi (động bào tử) nhưng cũngcó khi bất động (bất động bàotử) và nhờ gió hoặc nước cuốn đi.Về mặt cấu tạo, bào tử cũng có cấu tạo như các tế bàobình thường: có màngdày, nội chất phân hóa thành nhân, ty thể, lạp thể vàcác chất dự trữ... nhưng sốlượng nhiễm sắc thể chỉ bằng 1/2 so với số lượngnhiễm sắc thể ở các tế bào dinh87dưỡng, bởi vì bào tử được hình thành bằng conđường phân chia giảm nhiễm từ tếbào mẹ bào tử.Hình thức sinh sản vô tình bằng bào tử thường gặp ởTảo, Nấm, Dương xỉ...sinh sản vô tính chỉ khác sinh sản dinh dưỡng ở chỗđã có sự hình thành tế bào sinhsản chuyên hóa.3. Sinh sản hữu tínhSinh sản hữu tính là hình thức kết hợp giữa 2 tế bàosinh sản có tính đực vàcái khác nhau và mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội gọilà các giao tử để hình thànhnên hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, rồi pháttriển thành cơ thể mới. Căncứ vào kích thước và khả năng chuyển động của cácgiao tử, người ta phân biệt cáchình thức sinh sản hữu tính sau đây:a. Đẳng giaoLà sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái giống nhau vềkích thước và khả năngchuyển động, đây là hình thức sinh sản hữu tính đơngiản và thấp nhất và thườnggặp ở các loài tảo.b. Dị giaoHai giao tử có kích thước và khả năng chuyển độngkhác nhau: giao tử đực cókích thước nhỏ, chuyển động nhanh, giao tử cái cókích thước lớn hơn nhưngchuyển động chậm hơn. Hình thức sinh sản nàythường gặp ở một số loài tảo.c. Noãn giaoLà hình thức sinh sản hữu tính, trong đó giao tử đựccó kích thước rất nhỏ,khối lượng của nó chủ yếu là nhân, chất tế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN CỦA THỰC VẬTThực vật cũng như mọi sinh vật khác, khi sinh trưởngđến một mức độ nào đều cókhả năng sinh sản để duy trì và phát triển nòi giống.Cơ sở của quá trình sinh sản là khảnăng phân chia và phân hóa của tế bào. Ở thực vật có3 hình thức sinh sản chính: sinhsản dinh dưỡng, sinh sản vô tính và sinh sản hữutính.1. Sinh sản dinh dưỡng (sinh sản sinh dưỡng)Sinh sản dinh dưỡng là hình thức sinh sản thường gặpở cả thực vật bậc thấpvà thực vật bậc cao. Trong quá trình sinh sản dinhdưỡng. Cơ thể mới được tạothành trực tiếp từ cơ quan dinh dưỡng của cơ thể mẹhoặc từ một phần của cơ thểmẹ. Có 2 hình thức sinh sản chính: sinh sản dinhdưỡng tự nhiên và sinh sản dinhdưỡng nhân tạo.1.1. Sinh sản dinh dưỡng tự nhiênLà sự tái sinh một cách tự nhiên để phục hồi lại cáccơ quan đã mất hoặc hìnhthành một cơ thể mới.Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên khá phổ biến ở thực vậtbậc thấp (tảo lục đơnbào - Chlamydomonas, tảo Cát - Pinnularia... tăng sốlượng của tế bào bằng hìnhthức phân bào không tơ). Đối với tảo đa bào(spirogyra), sinh sản dinh dưỡng bằngcách đứt khúc của thall hoặc của sợi tảo...).Đối với thực vật bậc cao, hình thức sinh sản đinhdưỡng tự nhiên khá phổbiến, các cơ quan hoặc các cá thể mới có thể đượchình thành trực tiếp từ 1 đoạn rễ,thân, lá...86Ví dụ: sinh sản bằng thân rễ (cỏ Tranh, Gừng...), sinhsản bằng thân bò (Raumá, Khoai lang...), sinh sản bằng thân hành (Hành,Tỏi...), sinh sản bằng thân củ,hoặc củ (Khoai tây, Khoai lang...), sinh sản bằngđoạn thân (Sắn, Mía...), sinh sảnbằng lá (Sống đời...)...1.2. Sinh sản dinh dưỡng nhân tạoLà hình thức sinh sản do con người thực hiện trên cácbộ phận của cơ quandinh dưỡng và dựa vào khả năng tái sinh của cây. Cónhiều hình thức sinh sản dinhdưỡng nhân tạo: giâm cành, chiết cành, ghép cành...a. Giâm cànhLà hình thức tách một cành ra khỏi cây mẹ, rồi cắmxuống đất cho rễ phát triểnvà mọc thành một cây mới, phương pháp này thườngđược áp dụng đối với một sốcây trồng: Mía, Sắn, Khoai, Dâu tằm, Dâm bụt...Trong thực tế, người ta thường dùngcác hóa chất kích thích sinh trưởng như indoeaxetic, naphtalen, axitpropionic,indol buteric... để tăng khả năng ra rễ.b. Chiết cànhLà hình thức sinh sản, tạo điều kiện cho cây con ra rễtrên cây mẹ rồi mớitách khỏi cây mẹ (chiết Cam, Chanh, Sapôchê...).Hình thức sinh sản này giúp choviệc nhân nhanh các giống cây trồng.c. Ghép cànhLà hình thức lấy một chồi hoặc 1 cành của cây nàyđem ghép lên gốc của câykhác cùng chi hoặc cùng loài để cho cành đó vẫn tiếptục sống. Cành cây hoặc chồiđem ghép được gọi là cành ghép, còn cây được ghépgọi là gốc ghép. Đây là phéplai vô tính đơn giản nhất có thể tận dụng được các ưuđiểm của gốc ghép và cànhghép. Có nhiều phương pháp ghép khác nhau (ghépáp, ghép nêm, ghép mắt, ghéptiếp cành, ghép nối...). Phương pháp ghép cành đượcáp dụng với một số cây ăn quảvà một số loài hoa và cây cảnh (ghép Khế, Cam,Chanh, Hoa hồng...).Hiện nay, người ta có thể áp dụng phương pháp nuôicấy mô tế bào thực vậtđể nhân giống cây nhanh, hướng này đã và đangmang lại nhiều kết quả tốt đẹp.2. Sinh sản vô tínhSinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản đượcthực hiện bằng một tếbào đặc biệt gọi là bào tử, bào tử được hình thànhtrong túi bào tử, bào tử có thểchuyển động được nhờ roi (động bào tử) nhưng cũngcó khi bất động (bất động bàotử) và nhờ gió hoặc nước cuốn đi.Về mặt cấu tạo, bào tử cũng có cấu tạo như các tế bàobình thường: có màngdày, nội chất phân hóa thành nhân, ty thể, lạp thể vàcác chất dự trữ... nhưng sốlượng nhiễm sắc thể chỉ bằng 1/2 so với số lượngnhiễm sắc thể ở các tế bào dinh87dưỡng, bởi vì bào tử được hình thành bằng conđường phân chia giảm nhiễm từ tếbào mẹ bào tử.Hình thức sinh sản vô tình bằng bào tử thường gặp ởTảo, Nấm, Dương xỉ...sinh sản vô tính chỉ khác sinh sản dinh dưỡng ở chỗđã có sự hình thành tế bào sinhsản chuyên hóa.3. Sinh sản hữu tínhSinh sản hữu tính là hình thức kết hợp giữa 2 tế bàosinh sản có tính đực vàcái khác nhau và mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội gọilà các giao tử để hình thànhnên hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, rồi pháttriển thành cơ thể mới. Căncứ vào kích thước và khả năng chuyển động của cácgiao tử, người ta phân biệt cáchình thức sinh sản hữu tính sau đây:a. Đẳng giaoLà sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái giống nhau vềkích thước và khả năngchuyển động, đây là hình thức sinh sản hữu tính đơngiản và thấp nhất và thườnggặp ở các loài tảo.b. Dị giaoHai giao tử có kích thước và khả năng chuyển độngkhác nhau: giao tử đực cókích thước nhỏ, chuyển động nhanh, giao tử cái cókích thước lớn hơn nhưngchuyển động chậm hơn. Hình thức sinh sản nàythường gặp ở một số loài tảo.c. Noãn giaoLà hình thức sinh sản hữu tính, trong đó giao tử đựccó kích thước rất nhỏ,khối lượng của nó chủ yếu là nhân, chất tế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp học môn sinh thực vật học đặc điểm của thực vật cấu tạo của thực vật chức năng của thực vậtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Giải phẫu thực vật: Phần 1
82 trang 100 0 0 -
1027 trang 32 0 0
-
252 trang 31 0 0
-
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa: Phần 2 - GS.TS. Vũ Triệu Mân
99 trang 30 1 0 -
Giáo trình Quần xã học thực vật: Phần 1 - PGS.TS. Hoàng Chung
86 trang 30 0 0 -
157 trang 29 0 0
-
31 trang 28 0 0
-
25 trang 27 0 0
-
86 trang 27 0 0
-
Giáo trình phân tích môi trường phần 2
21 trang 27 0 0