Các khái niệm cơ bản của DB2: Giới thiệu các hàm xuất bản SQL/XML
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.87 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
XML là Ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng, một định dạng dữ liệu thông dụng để xuất bản, lưu trữ và chia sẻ các tài liệu có cấu trúc. XML có thể được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các máy tính. Một văn bản được đánh dấu có thể được phân loại theo loại nút XML, chẳng hạn như "tài liệu", "phần tử", "thuộc tính", hoặc "văn bản" và nhiều loại khác. "Không gian tên" được gắn với tên của các nút, chẳng hạn như các phần tử và các thuộc tính. SSQL/XML là mở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các khái niệm cơ bản của DB2: Giới thiệu các hàm xuất bản SQL/XML Các khái niệm cơ bản của DB2: Giới thiệu các hàm xuất bản SQL/XML XML là Ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng, một định dạng dữ liệu thông dụng để xuất bản, lưu trữ và chia sẻ các tài liệu có cấu trúc. XML có thể được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các máy tính. Một văn bản được đánh dấu có thể được phân loại theo loại nút XML, chẳng hạn như tài liệu, phần tử, thuộc tính, hoặc văn bản và nhiều loại khác. Không gian tên được gắn với tên của các nút, chẳng hạn như các phần tử và các thuộc tính. SSQL/XML là mở rộng của chuẩn ngôn ngữ SQL (ANSI/ISO), gồm các hàm xuất bản XML để chuyển đổi dữ liệu quan hệ vào XML. Cơ sở dữ liệu của DB2 của IBM cho Linux, UNIX, và Windows (DB2 UDB) bao gồm các hàm xuất bản SQL/XML được lập sẵn để nó dễ dàng xuất bản dữ liệu UDB của DB2 vào một tài liệu XML. Các hàm này cho phép bạn tạo các tài liệu XML có nhãn bằng các đối tượng lớn của các ký tự (loại CLOB, một trong các kiểu dữ liệu có sẵn của UDB trong DB2). Bạn có thể sử dụng câu lệnh SELECT để lắp ráp các nút XML cần thiết, và thâu tóm các văn bản được đánh dấu nhờ định hướng xuất ra một tệp. Bạn cũng có thể sử dụng một câu lệnh INSERT để ghi các văn bản tạo ra vào một bảng. Các hàm xuất bản SQL/XML DB2 UDB phiên bản 8.2 hỗ trợ bảy hàm xuất bản SQL/XML: XMLSERIALIZE XMLELEMENT XMLFOREST XMLATTRIBUTES XMLCONCAT XMLAGG XMLNAMESPACES Các phần sau sẽ giới thiệu cho bạn từng hàm xuất bản một. Mặc dù các loại của phần tử XML và các thuộc tính mà bạn có thể xây dựng với các hàm này hầu như không giới hạn, các ví dụ trong bài viết này tập trung vào các yếu tố bảng XML và các thuộc tính. Các ví dụ này yêu cầu phải nối cơ sở dữ liệu SAMPLE; nếu bạn chưa có cơ sở dữ liệu SAMPLE trong hệ thống của bạn, bạn có thể tạo ra nó bằng cách nhập lệnh db2sampl từ bất kỳ dấu nhắc lệnh nào. XMLSERIALIZE Hàm XMLSERIALIZE chuyển đổi một giá trị XML thành một chuỗi được lưu như các giá trị CHAR, VARCHAR, hay CLOB. XMLSERIALIZE là một hàm gán, trả về giá trị với kiểu CHAR, VARCHAR, hay CLOB. Các đối số phải là một biểu thức theo kiểu dữ liệu XML. Lưu ý rằng kiểu dữ liệu XML là sự biểu diễn bên trong của XML mà chỉ có thể được sử dụng làm đầu vào cho các hàm (như XMLSERIALIZE), các hàm chấp nhận kiểu dữ liệu này là đầu vào. XML là một kiểu dữ liệu tạm thời, không thể được lưu trong cơ sở dữ liệu (đến bản DB2 9, dữ liệu XML nguyên thủy có thể lưu trong cơ sở dữ liệu). Tất cả các ví dụ trong bài viết này sử dụng hàm XMLSERIALIZE. Các hàm khác trả về các giá trị XML; các giá trị này được truyền vào hàm XMLSERIALIZE. XMLELEMENT Hàm XMLELEMENT kiến thiết nút phần tử có tên là XML. XMLELEMENT là một hàm vô hướng, trả về một giá trị kiểu XML. Đối số gồm tên của phần tử, các thông báo không gian tên tùy chọn, các thuộc tính tùy chọn, và số không hoặc nhiều biểu thức tạo nên nội dung của phần tử. Hàm XMLELEMENT có thể lồng nhau. Liệt kê 1 cho thấy ví dụ về cách sử dụng hàm XMLELEMENT trong ngữ cảnh lồng để tạo bảng dữ liệu XML từ dữ liệu đã lưu trong các bảng EMPLOYEE và DEPARTMENT của cơ sở dữ liệu SAMPLE. Một số cuộc gọi tới hàm được sử dụng để tạo ra các phần tử () tại ô của bảng dữ liệu, lồng trong phần tử () trong hàng của bảng dữ liệu. Liệt kê 1 cũng cho thấy kết xuất của truy vấn này. Bởi vì các chuỗi đầu ra khá dài, nên mỗi chuỗi trong ví dụ này hiện trên hai dòng. Bảng 1 cho thấy kết xuất được biến đổi sau khi nó đã được chèn vào một phần tử bảng XML. Liệt kê 1. Sử dụng hàm XMLELEMENT để tạo ra các phần tử bảng XML từ các dữ liệu quan hệ connect to sample ... select xmlserialize( content xmlelement( name tr, xmlelement(name td, e.empno), xmlelement(name td, e.firstnme), xmlelement(name td, e.lastname), xmlelement(name td, e.phoneno), xmlelement(name td, d.deptno), xmlelement(name td, substr(d.deptname, 1, 24)) ) as clob(120) ) as result from employee e, department d where e.workdept = d.deptno and year(hiredate) < 1970; 000010CHRISTINEHAAS3978 A00SPIFFY COMPUTER SERVICE 000050JOHNGEYER6789 E01SUPPORT SERVICES 000110VINCENZOLUCCHESSI3490 A00SPIFFY COMPUTER SERVICE 000120SEANO'CONNELL2167 A00SPIFFY COMPUTER SERVICE 000200DAVIDBROWN4501 D11MANUFACTURING SYSTEMS 000220JENNIFERLUTZ0672 D11MANUFACTURING SYSTEMS 000230JAMESJEFFERSON2094 D21ADMINISTRATION SYSTEMS 000250DANIELSMITH0961 D21ADMINISTRATION SYSTEMS 000280ETHELSCHNEIDER8997 E11OPERATIONS 000310MAUDESETRIGHT3332 E11OPERATIONS 000320RAMLALMEHTA9990 E21SOFTWARE SUPPORT 000340JASONGOUNOT5698 E21SOFTWARE SUPPORT connect reset Bảng 1. Kết xuất tuần tự của hàm XMLELEMENT là sẵn sàng để dùng trong tài liệu XML EMPNOFIRST_NAMELAST_NAMEPHONENODEPTNO DEPARTMENT SPIFFY COMPUTER 000010 CHRISTINE HAAS 3978 A00 SERVICE 000050 JOHN GEYER 6789 E01 SUPPORT SERVICES SPIFFY COMPUTER 000110 VINCENZO LUCCHESSI 3490 A00 SERVICE SPIFFY COMPUTER 000120 SEAN O'CONNELL 2167 A00 SERVICE MANUFACTURING 000200 DAVID BROWN 4501 D11 SYSTEMS MANUFACTURING 000220 JENNIFER LUTZ 0672 D11 SYSTEMS ADMINISTRATION 000230 JAMES JEFFERSON 2094 D21 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các khái niệm cơ bản của DB2: Giới thiệu các hàm xuất bản SQL/XML Các khái niệm cơ bản của DB2: Giới thiệu các hàm xuất bản SQL/XML XML là Ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng, một định dạng dữ liệu thông dụng để xuất bản, lưu trữ và chia sẻ các tài liệu có cấu trúc. XML có thể được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các máy tính. Một văn bản được đánh dấu có thể được phân loại theo loại nút XML, chẳng hạn như tài liệu, phần tử, thuộc tính, hoặc văn bản và nhiều loại khác. Không gian tên được gắn với tên của các nút, chẳng hạn như các phần tử và các thuộc tính. SSQL/XML là mở rộng của chuẩn ngôn ngữ SQL (ANSI/ISO), gồm các hàm xuất bản XML để chuyển đổi dữ liệu quan hệ vào XML. Cơ sở dữ liệu của DB2 của IBM cho Linux, UNIX, và Windows (DB2 UDB) bao gồm các hàm xuất bản SQL/XML được lập sẵn để nó dễ dàng xuất bản dữ liệu UDB của DB2 vào một tài liệu XML. Các hàm này cho phép bạn tạo các tài liệu XML có nhãn bằng các đối tượng lớn của các ký tự (loại CLOB, một trong các kiểu dữ liệu có sẵn của UDB trong DB2). Bạn có thể sử dụng câu lệnh SELECT để lắp ráp các nút XML cần thiết, và thâu tóm các văn bản được đánh dấu nhờ định hướng xuất ra một tệp. Bạn cũng có thể sử dụng một câu lệnh INSERT để ghi các văn bản tạo ra vào một bảng. Các hàm xuất bản SQL/XML DB2 UDB phiên bản 8.2 hỗ trợ bảy hàm xuất bản SQL/XML: XMLSERIALIZE XMLELEMENT XMLFOREST XMLATTRIBUTES XMLCONCAT XMLAGG XMLNAMESPACES Các phần sau sẽ giới thiệu cho bạn từng hàm xuất bản một. Mặc dù các loại của phần tử XML và các thuộc tính mà bạn có thể xây dựng với các hàm này hầu như không giới hạn, các ví dụ trong bài viết này tập trung vào các yếu tố bảng XML và các thuộc tính. Các ví dụ này yêu cầu phải nối cơ sở dữ liệu SAMPLE; nếu bạn chưa có cơ sở dữ liệu SAMPLE trong hệ thống của bạn, bạn có thể tạo ra nó bằng cách nhập lệnh db2sampl từ bất kỳ dấu nhắc lệnh nào. XMLSERIALIZE Hàm XMLSERIALIZE chuyển đổi một giá trị XML thành một chuỗi được lưu như các giá trị CHAR, VARCHAR, hay CLOB. XMLSERIALIZE là một hàm gán, trả về giá trị với kiểu CHAR, VARCHAR, hay CLOB. Các đối số phải là một biểu thức theo kiểu dữ liệu XML. Lưu ý rằng kiểu dữ liệu XML là sự biểu diễn bên trong của XML mà chỉ có thể được sử dụng làm đầu vào cho các hàm (như XMLSERIALIZE), các hàm chấp nhận kiểu dữ liệu này là đầu vào. XML là một kiểu dữ liệu tạm thời, không thể được lưu trong cơ sở dữ liệu (đến bản DB2 9, dữ liệu XML nguyên thủy có thể lưu trong cơ sở dữ liệu). Tất cả các ví dụ trong bài viết này sử dụng hàm XMLSERIALIZE. Các hàm khác trả về các giá trị XML; các giá trị này được truyền vào hàm XMLSERIALIZE. XMLELEMENT Hàm XMLELEMENT kiến thiết nút phần tử có tên là XML. XMLELEMENT là một hàm vô hướng, trả về một giá trị kiểu XML. Đối số gồm tên của phần tử, các thông báo không gian tên tùy chọn, các thuộc tính tùy chọn, và số không hoặc nhiều biểu thức tạo nên nội dung của phần tử. Hàm XMLELEMENT có thể lồng nhau. Liệt kê 1 cho thấy ví dụ về cách sử dụng hàm XMLELEMENT trong ngữ cảnh lồng để tạo bảng dữ liệu XML từ dữ liệu đã lưu trong các bảng EMPLOYEE và DEPARTMENT của cơ sở dữ liệu SAMPLE. Một số cuộc gọi tới hàm được sử dụng để tạo ra các phần tử () tại ô của bảng dữ liệu, lồng trong phần tử () trong hàng của bảng dữ liệu. Liệt kê 1 cũng cho thấy kết xuất của truy vấn này. Bởi vì các chuỗi đầu ra khá dài, nên mỗi chuỗi trong ví dụ này hiện trên hai dòng. Bảng 1 cho thấy kết xuất được biến đổi sau khi nó đã được chèn vào một phần tử bảng XML. Liệt kê 1. Sử dụng hàm XMLELEMENT để tạo ra các phần tử bảng XML từ các dữ liệu quan hệ connect to sample ... select xmlserialize( content xmlelement( name tr, xmlelement(name td, e.empno), xmlelement(name td, e.firstnme), xmlelement(name td, e.lastname), xmlelement(name td, e.phoneno), xmlelement(name td, d.deptno), xmlelement(name td, substr(d.deptname, 1, 24)) ) as clob(120) ) as result from employee e, department d where e.workdept = d.deptno and year(hiredate) < 1970; 000010CHRISTINEHAAS3978 A00SPIFFY COMPUTER SERVICE 000050JOHNGEYER6789 E01SUPPORT SERVICES 000110VINCENZOLUCCHESSI3490 A00SPIFFY COMPUTER SERVICE 000120SEANO'CONNELL2167 A00SPIFFY COMPUTER SERVICE 000200DAVIDBROWN4501 D11MANUFACTURING SYSTEMS 000220JENNIFERLUTZ0672 D11MANUFACTURING SYSTEMS 000230JAMESJEFFERSON2094 D21ADMINISTRATION SYSTEMS 000250DANIELSMITH0961 D21ADMINISTRATION SYSTEMS 000280ETHELSCHNEIDER8997 E11OPERATIONS 000310MAUDESETRIGHT3332 E11OPERATIONS 000320RAMLALMEHTA9990 E21SOFTWARE SUPPORT 000340JASONGOUNOT5698 E21SOFTWARE SUPPORT connect reset Bảng 1. Kết xuất tuần tự của hàm XMLELEMENT là sẵn sàng để dùng trong tài liệu XML EMPNOFIRST_NAMELAST_NAMEPHONENODEPTNO DEPARTMENT SPIFFY COMPUTER 000010 CHRISTINE HAAS 3978 A00 SERVICE 000050 JOHN GEYER 6789 E01 SUPPORT SERVICES SPIFFY COMPUTER 000110 VINCENZO LUCCHESSI 3490 A00 SERVICE SPIFFY COMPUTER 000120 SEAN O'CONNELL 2167 A00 SERVICE MANUFACTURING 000200 DAVID BROWN 4501 D11 SYSTEMS MANUFACTURING 000220 JENNIFER LUTZ 0672 D11 SYSTEMS ADMINISTRATION 000230 JAMES JEFFERSON 2094 D21 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Các khái niệm cơ bản của DB2 Giới thiệu các hàm xuất bản SQL/XML Cơ sở dữ liệu của DB2 hệ quản trị cơ sở dữ liệu lập trình XML cơ sở dữ liệu nâng caoTài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 284 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 261 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 251 0 0 -
69 trang 148 0 0
-
Tiểu luận môn Cơ sở dữ liệu nâng cao: Mã hóa cơ sở dữ liệu Database Encryption
16 trang 125 0 0 -
57 trang 90 0 0
-
Bài giảng Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
13 trang 88 0 0 -
34 trang 85 0 0
-
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 78 0 0 -
Phát triển Java 2.0: Phân tích dữ liệu lớn bằng MapReduce của Hadoop
12 trang 76 0 0