Các nguyên lý quản lý dự án part 4
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 404.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'các nguyên lý quản lý dự án part 4', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguyên lý quản lý dự án part 4 1.1.1. Sơ ñ ngang (sơ ñ Gantt) Henrry Gantt là tên m t k sư ngư i Pháp, ngư i ñ u tiên dùng sơ ñ này trong công vi c l p k ho ch vào ñ u th k 19. Gi s c n ph i xây d ng m ngôi nhà gi ng nhau ta có th t ch c xây d ng theo 3 phương pháp: tu n t , song song và dây chuy n. T ch c xây d ng theo phương pháp tu n t và song song ñư c di n t b ng sơ ñ ngang theo hình 5.1. ð th hi n m t sơ ñ ngang, ch c n m t h to ñ vuông góc, trong ñó tr c tung th hi n các công vi c, tr c hoành th hi n th i gian. Sơ ñ ngang di n t ñư c m t phương pháp t ch c s n xu t, m t k ho ch tương ñ i ñơn gi n và rõ ràng. Chính vì v y, phương pháp này ñư c s d ng ñ u tiên ñ l p k ho ch ti n ñ xây d ng. Ưu ñi m cơ b n c a sơ ñ ngang là dùng ñư c cho nhi u ñ i tư ng, d l p, d ñi u ch nh, b sung... nên ñư c dùng ph bi n. Tuy nhiên, nó có như c ñi m là không th hi n ñư c các d án ph c t p, không th y rõ m i liên h lô-gic c a các công vi c trong d án. 1.1.2. Sơ ñ xiên Sơ ñ xiên là sơ ñ không nh ng di n t ti n trình công vi c theo th i gian mà còn th hi n ñư c m i liên quan gi a các công vi c trong không gian. Vì v y, nó r t thích h p ñ th hi n d án t ch c theo phương pháp dây chuy n, nh m ñ m b o tính liên t c và ñi u hoà, s ph i h p nh p nhàng trong s n xu t. 1 2 3 ... ... m Ph−¬ng ph¸p d©y chuyÒn I II III IV m ... ... 3 2 1 H×nh 5.2. C¸c d©y chuyÒn x©y dùng m ng«i nhµ Tr l i v i ví d xây d ng m ngôi nhà gi ng nhau, s n xu t xây d ng ñư c t ch c theo phương pháp dây chuy n. Nghĩa là chia nh công ngh xây d ng m t ngôi nhà thành nhi u 73 công vi c (trong hình 5.2 là 4 công vi c); m i công vi c ñư c thi t l p m t dây chuy n, các dây chuy n này ñi qua m ngôi nhà. T h to ñ vuông góc, tr c tung th hi n các ngôi nhà hay còn g i là phân ño n; tr c hoành th hi n th i gian, các ñư ng xiên th hi n các dây chuy n (4 dây chuy n). Tuy nhiên sơ ñ xiên cũng như sơ ñ ngang, ch là mô hình tĩnh, có tính toán trư c các tham s (v không gian: chia thành các phân ño n; v th i gian: v i chu kỳ là s ngày, th i gian làm vi c c a m i dây chuy n) r i th hi n lên sơ ñ . ð i v i các d án l n, ph c t p, sơ ñ xiên không th hi n h t nh ng v n ñ ñ t ra, nh t là khi gi i quy t nh ng bài toán t i ưu, như rút ng n th i gian xây d ng, ho c ñ i v i nh ng d án không tính ñư c th i h n xây d ng theo các phương pháp thông thư ng, mang nhi u y u t ng u nhiên. Sơ ñ m ng có th giúp ta gi i quy t các v n ñ này. 1.1.3. Sơ ñ m ng Sơ ñ m ng là m t mô hình toán h c ñ ng, th hi n toàn b d án thành m t th th ng nh t, ch t ch , trong ñó th y rõ v trí c a t ng công vi c ñ i v i m c tiêu chung và s nh hư ng l n nhau gi a các công vi c. ð i v i sơ ñ m ng ngư i ta có th áp d ng các phương pháp toán h c vào vi c phân tích, xây d ng và ñi u khi n k ho ch. Sơ ñ m ng là tên chung c a nhi u phương pháp có s d ng lý thuy t m ng như: phương pháp ñư ng găng (CPM - Critical Path Method); phương pháp k thu t ư c lư ng và ki m tra chương trình (PERT - Program Evaluation and Review Technique)... Có r t nhi u phương pháp sơ ñ m ng, nhưng ñư c dùng ph bi n hơn c là 2 phương pháp CPM và PERT. Hai phương pháp này xu t hi n g n như ñ ng th i vào nh ng nănm 1958 - 1960, khi phòng d án ñ c bi t c a H i quân M l p k ho ch ñ ch t o tên l a Polaris. D tính th c hi n trong 5 năm, nhưng nh phát minh ra sơ ñ m ng ñ l p k ho ch và ñi u khi n nên ñã hoàn thành trong 3 năm. T ñó, các phương pháp sơ ñ m ng ñư c ph bi n r ng rãi, không ch trong lĩnh v c quân s mà c trong các lĩnh v c khác như khoa h c - k thu t, kinh t - xã h i... Hai phương pháp CPM và PERT cơ b n là gi ng nhau v hình th c, v trình t l p m ng, ch khác v tính toán th i gian. Th i gian trong CPM là là m t ñ i lư ng xác ñ nh, có th tính toán ñư c t các ñ nh m c lao ñ ng, còn th i gian trong PERT không xác ñ nh, không có ñ nh m c ñ tính toán mà ph i ư c lư ng, vì v y mang nhi u y u t ng u nhiên. 1.2. Tác d ng c a sơ ñ m ng Sơ ñ m ng là k thu t trình bày k ho ch ti n ñ , mô t dư i d ng sơ ñ m i quan h liên t c gi a các công vi c ñã ñư c xác ñ nh c v th i gian và th t trư c sau. Sơ ñ m ng là s k t n i các công vi c và các s ki n. Sơ ñ m ng có các tác d ng ch y u sau: - Ph n ánh m i quan h tương tác gi a các nhi m v , các công vi c c a d án; - Xác ñ nh ngày b t ñ u, ngày k t thúc, th i h n hoàn thành, trên cơ s ñó xác ñ nh các công vi c găng và ñư ng găng c a d án; - Là cơ s ñ tính toán th i gian d tr c a các công vi c, các s ki n; 74 - Cho phép xác ñ nh nh ng công vi c nào c n ph i ñư c th c hi n k t h p nh m ti t ki m th i gian và ngu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguyên lý quản lý dự án part 4 1.1.1. Sơ ñ ngang (sơ ñ Gantt) Henrry Gantt là tên m t k sư ngư i Pháp, ngư i ñ u tiên dùng sơ ñ này trong công vi c l p k ho ch vào ñ u th k 19. Gi s c n ph i xây d ng m ngôi nhà gi ng nhau ta có th t ch c xây d ng theo 3 phương pháp: tu n t , song song và dây chuy n. T ch c xây d ng theo phương pháp tu n t và song song ñư c di n t b ng sơ ñ ngang theo hình 5.1. ð th hi n m t sơ ñ ngang, ch c n m t h to ñ vuông góc, trong ñó tr c tung th hi n các công vi c, tr c hoành th hi n th i gian. Sơ ñ ngang di n t ñư c m t phương pháp t ch c s n xu t, m t k ho ch tương ñ i ñơn gi n và rõ ràng. Chính vì v y, phương pháp này ñư c s d ng ñ u tiên ñ l p k ho ch ti n ñ xây d ng. Ưu ñi m cơ b n c a sơ ñ ngang là dùng ñư c cho nhi u ñ i tư ng, d l p, d ñi u ch nh, b sung... nên ñư c dùng ph bi n. Tuy nhiên, nó có như c ñi m là không th hi n ñư c các d án ph c t p, không th y rõ m i liên h lô-gic c a các công vi c trong d án. 1.1.2. Sơ ñ xiên Sơ ñ xiên là sơ ñ không nh ng di n t ti n trình công vi c theo th i gian mà còn th hi n ñư c m i liên quan gi a các công vi c trong không gian. Vì v y, nó r t thích h p ñ th hi n d án t ch c theo phương pháp dây chuy n, nh m ñ m b o tính liên t c và ñi u hoà, s ph i h p nh p nhàng trong s n xu t. 1 2 3 ... ... m Ph−¬ng ph¸p d©y chuyÒn I II III IV m ... ... 3 2 1 H×nh 5.2. C¸c d©y chuyÒn x©y dùng m ng«i nhµ Tr l i v i ví d xây d ng m ngôi nhà gi ng nhau, s n xu t xây d ng ñư c t ch c theo phương pháp dây chuy n. Nghĩa là chia nh công ngh xây d ng m t ngôi nhà thành nhi u 73 công vi c (trong hình 5.2 là 4 công vi c); m i công vi c ñư c thi t l p m t dây chuy n, các dây chuy n này ñi qua m ngôi nhà. T h to ñ vuông góc, tr c tung th hi n các ngôi nhà hay còn g i là phân ño n; tr c hoành th hi n th i gian, các ñư ng xiên th hi n các dây chuy n (4 dây chuy n). Tuy nhiên sơ ñ xiên cũng như sơ ñ ngang, ch là mô hình tĩnh, có tính toán trư c các tham s (v không gian: chia thành các phân ño n; v th i gian: v i chu kỳ là s ngày, th i gian làm vi c c a m i dây chuy n) r i th hi n lên sơ ñ . ð i v i các d án l n, ph c t p, sơ ñ xiên không th hi n h t nh ng v n ñ ñ t ra, nh t là khi gi i quy t nh ng bài toán t i ưu, như rút ng n th i gian xây d ng, ho c ñ i v i nh ng d án không tính ñư c th i h n xây d ng theo các phương pháp thông thư ng, mang nhi u y u t ng u nhiên. Sơ ñ m ng có th giúp ta gi i quy t các v n ñ này. 1.1.3. Sơ ñ m ng Sơ ñ m ng là m t mô hình toán h c ñ ng, th hi n toàn b d án thành m t th th ng nh t, ch t ch , trong ñó th y rõ v trí c a t ng công vi c ñ i v i m c tiêu chung và s nh hư ng l n nhau gi a các công vi c. ð i v i sơ ñ m ng ngư i ta có th áp d ng các phương pháp toán h c vào vi c phân tích, xây d ng và ñi u khi n k ho ch. Sơ ñ m ng là tên chung c a nhi u phương pháp có s d ng lý thuy t m ng như: phương pháp ñư ng găng (CPM - Critical Path Method); phương pháp k thu t ư c lư ng và ki m tra chương trình (PERT - Program Evaluation and Review Technique)... Có r t nhi u phương pháp sơ ñ m ng, nhưng ñư c dùng ph bi n hơn c là 2 phương pháp CPM và PERT. Hai phương pháp này xu t hi n g n như ñ ng th i vào nh ng nănm 1958 - 1960, khi phòng d án ñ c bi t c a H i quân M l p k ho ch ñ ch t o tên l a Polaris. D tính th c hi n trong 5 năm, nhưng nh phát minh ra sơ ñ m ng ñ l p k ho ch và ñi u khi n nên ñã hoàn thành trong 3 năm. T ñó, các phương pháp sơ ñ m ng ñư c ph bi n r ng rãi, không ch trong lĩnh v c quân s mà c trong các lĩnh v c khác như khoa h c - k thu t, kinh t - xã h i... Hai phương pháp CPM và PERT cơ b n là gi ng nhau v hình th c, v trình t l p m ng, ch khác v tính toán th i gian. Th i gian trong CPM là là m t ñ i lư ng xác ñ nh, có th tính toán ñư c t các ñ nh m c lao ñ ng, còn th i gian trong PERT không xác ñ nh, không có ñ nh m c ñ tính toán mà ph i ư c lư ng, vì v y mang nhi u y u t ng u nhiên. 1.2. Tác d ng c a sơ ñ m ng Sơ ñ m ng là k thu t trình bày k ho ch ti n ñ , mô t dư i d ng sơ ñ m i quan h liên t c gi a các công vi c ñã ñư c xác ñ nh c v th i gian và th t trư c sau. Sơ ñ m ng là s k t n i các công vi c và các s ki n. Sơ ñ m ng có các tác d ng ch y u sau: - Ph n ánh m i quan h tương tác gi a các nhi m v , các công vi c c a d án; - Xác ñ nh ngày b t ñ u, ngày k t thúc, th i h n hoàn thành, trên cơ s ñó xác ñ nh các công vi c găng và ñư ng găng c a d án; - Là cơ s ñ tính toán th i gian d tr c a các công vi c, các s ki n; 74 - Cho phép xác ñ nh nh ng công vi c nào c n ph i ñư c th c hi n k t h p nh m ti t ki m th i gian và ngu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý dự án bài giảng quản lý dự án giáo trình quản lý dự án tài liệu quản lý dự án đề cương quản lý dự ánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý dự án phần mềm: Phần 2 - Phạm Ngọc Hùng
216 trang 417 0 0 -
35 trang 232 0 0
-
Thuyết minh dự án đầu tư: Sân Golf Phúc Tiến
66 trang 227 3 0 -
136 trang 215 0 0
-
Cẩm nang Quản lý hiệu quả: Quản lý dự án
72 trang 190 0 0 -
Giáo trình Quản lý dự án đầu tư - TS. Từ Quang Phương
303 trang 188 1 0 -
Một số dạng bài tập Quản lý dự án
7 trang 173 0 0 -
Đề tài: Phân tích cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam
13 trang 156 0 0 -
Báo cáo bài tập lớn: Dự án phần mềm quản lý khách sạn
55 trang 155 0 0 -
Tiểu luận môn Quản lý dự án công nghệ thông tin: Quản trị dự án phần mềm quản lý nhân sự
21 trang 141 1 0