Danh mục

Các oxit của cabon – Giáo án bài 28 hóa học lớp 9

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 51.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: Kiến thức:HS biết được-CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . -CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbonic.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các oxit của cabon – Giáo án bài 28 hóa học lớp 9 HÓA HỌC 9 CÁC OXIT CỦA CACBON I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:HS biết được -CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . -CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbonic 2) Kĩ năng: -Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2 -Xác định pứ có thực hiện được hay không và viết pthh -Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể . -Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp 3) Trọng tâm: - Tính chất hóa học của cacbon. - ứng dụng của cacbon II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí . -TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tímIII. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: a. Dạng thù hình của nguyên tố là gì?cho 2 ví dụHÓA HỌC 9b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng ,vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất3) Các hoạt động dạy và học:-Vào bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tínhchất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của cácoxit nàyHoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28):Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi-GV hướng dẫn HS nghiên -HS tự đọc sgk và trả lời 1/Tính chất vật lí:cứu sgk về tính chất vật lí của câu hỏi (tính chất vật lí CO là chất khí không màu, khôngCO của CO) mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn-GV nêu câu hỏi để HS nhớ không khí, rất độc.lại một số phản ứng của CO -HS trả lời : Viết các 2/Tính chất hóa học:trong lò cao và cho biết vai trò PTHH (các oxit sắt +CO) a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độcủa CO và cho biết vai trò của thường CO không phản ứng với-GV cho HS quan sát hình vẽ CO nước, kiềm và axít.(H 311) và mô tả TN để -HS quan sát hình vẽ và b. CO là chất khử:ở nhiệt độ caochứng tỏ tính chất của cácbon trả lời câu hỏi (nêu được CO khử được nhiều oxít kim loạioxit hiện tượng tại sao có chất CuO(r)+CO(k) CO2(k)+Cu(r)-GV yêu cầu HS dựa vào tính rắn màu đỏ xuất hiện)chất vật lí và tính chất hóa học -HS trả lời câu hỏi(làm (đen) (đỏ)cho biết ứng dụng của CO nhiên liệu, chất khử...) 3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất-GV bổ sung và kết luận khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa họcHoạt động 2:CÁCBON ĐI OXIT: CO2 = 44HÓA HỌC 9Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi-GV yêu cầu nêu tính chất -HS dựa vào sự hiểu biết 1/Tính chất vật lí:vật lí của CO2 . Ngoài ra GV về CO2 để trả lời và CO2 là chất khí không màu , khôngcho HS quan sát một số TN quan sát hình 3.12 mùi, nặng hơn không khí, khôngnhư hình 3.12 để bổ sung duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làmthêm tính chất vật lí lạnh thì hoá rắn .-GV làm TN cho quỳ tím 2/Tính chất hoá học: -HS quan sát hiện tượngvào ống nghiệm đựng nước và rút ra nhận xét, giải a.Tác dụng với nước:rồi sục khí CO2 vào thích (quỳ tím đỏ nhạt CO2(k) + H2O(l)  H2CO3(dd)(h3.13)đun nóng dd và yêu ,khi đun nóng chuyểncầu HS quan sát TN, rút ra  sang màu tím)H2CO3nhận xét là một axít yếu b. Tác dụng với dd bazơ:-GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH (sản CO2 + 2NaOH Na2CO3+H2Ocủa CO2 với NaOH phẩm có thể là Na2CO3 1 mol 2 mol-GV thông báo sản phẩm tạo hoặc NaHCO hay cả 2 3 CO2 + NaOH  NaHCO3(dd)thành phụ thuộc vào tỉ lệ số muốimol 1 mol 1 mol-GV yêu cầu HS viết PTHH 2CO2+3NaOHNa ...

Tài liệu được xem nhiều: