CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 59.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong 3 năm đầu áp dụng thuế GTGT (kể từ năm 1999 đến hết năm 2001) mà bị lỗ do số thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế doanh thu trước đây thì được xét giảm thuế GTGT phải nộp
Mức thuế doanh thu để so sánh là mức % tính trên doanh thu. Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn thuế doanh thu thì số thuế doanh thu để so sánh bằng không.
Cơ sở được xét giảm thuế GTGT......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 28/03/09 CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH I/ Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng : 1/ Đối tượng và các điều kiện được xét miễn, giảm thuế GTGT : Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong 3 năm đầu áp dụng thuế GTGT (kể từ năm 1999 đến hết năm 2001) mà bị lỗ do số thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế doanh thu trước đây thì được xét giảm thuế GTGT phải nộp Mức thuế doanh thu để so sánh là mức % tính trên doanh thu. Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn thuế doanh thu thì số thuế doanh thu để so sánh bằng không. Cơ sở được xét giảm thuế GTGT trong trường hợp này là cơ sở kinh doanh hạch toán và xác định được kết quả kinh doanh, là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 2/ Mức thuế GTGT được xét giảm : Mức thuế GTGT được xét giảm đối với từng cơ sở kinh doanh tương ứng với số lỗ nhưng không quá số chênh lệch giữa thuế GTGT phải nộp (Số thuế phải nộp không bao gồm số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu) với số thuế tính theo mức doanh thu trước đây của năm được xét giảm thuế . Ví dụ : Cơ sở kinh doanh thương mại A năm 2000 có thuế GTGT đầu ra phát sinh là 4,5 tỷ đồng, thuế GTGT đầu vào khấu trừ là 2,3 tỷ đồng (trong đó thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu là 1,5 tỷ đồng, thuế GTGT phải nộp là 2,2 tỷ đồng. Kết quả kinh doanh năm 2000 lỗ 800 triệu đồng , số thuế phải nộp tính theo mức thuế doanh thu trước đây là 1,5 tỷ đồng Thuế GTGT phải nộp lớn hơn thuế doanh thu là 700 triệu đồng. Như vậy Cơ sở A được xét giảm thuế GTGT tương ứng với số lỗ nhưng tối đa không quá số thuế GTGT phải nộp cao hơn mức thuế doanh thu trước đây là 700 triệu đồng. 3/ Thủ tục, hồ sơ gửi cơ quan thuế : Công văn đề nghị giảm thuế của cơ sở, nêu rõ lý do số thuế GTGT phải nộp tính theo thuế suất GTGT lớn hơn số thuế tính theo thuế suất doanh thu, số lỗ do tác động của thuế , thời gian và số thuế đề nghị giảm. Báo cáo quyết toán kết quả kinh doanh của năm đề nghị giảm thuế (tính theo năm dương lịch) Báo cáo quyết toán thuế năm đề nghị giảm thuế . Đối với cơ sở dự toán năm kế hoạch có phát sinh lỗ do nguyên nhân thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế tính theo thuế doanh thu và đã được cơ quan thuế quản lý cơ sở giải quyết cho Page 1 of 8 Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 28/03/09 tạm giảm phải gửi kèm theo văn bản cho tạm giảm của cơ quan thuế, trong báo các quyết toán kết quả tài chính và quyết toán thuế phải phản ánh số thuế phải nộp theo Luật , số thuế thực tế đã nộp. Cơ sở kinh doanh phải lập hồ sơ đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ đề nghị giảm thuế GTGT. II/ Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp : A/ Miễn giảm thuế theo Luật thuế TNDN : 1/ Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập Cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập được miễn thuế TNDN 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo. Trường hợp thành lập ở huyện thuộc vùng miền núi, hải đảo và vùng có khó khăn khác thời gian giảm thuế được kéo dài thêm 2 năm. Cơ sở sản xuất mới thành lập được miễn giảm thuế TNDN là những cơ sở mới được thành lập và được cấp giấy phép kinh doanh kể từ ngày Luật Thuế TNDN có hiệu lực thi hành. Những cơ sở thành lập trước đây nay chia tách, sáp nhập, hợp nhất đổi tên, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp hoặc đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất, bổ sung mặt hàng, ngành nghề vào giá6y phép kinh doanh không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, giảm thuế như cơ sở sản xuất mới thành lập. Thủ tục, hồ sơ : Cơ sở kinh doanh làm công văn đề nghị miễn thuế, giảm thuế (trong đó nêu rõ lý do miễn thuế, giảm thuế) gởi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế. Sau khi kiểm tra các điều kiện được miễn thuế, giảm thuế cơ quan trực tiếp quản lý thu thuế thông báo cho cơ sở kinh doanh biết có đủ điều kiện được miễn thuế , giảm thuế hàng năm. 2/ Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện mội trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất . Cơ sở sản xuất trong nước đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện mội trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm của năm đầu và giảm 50% thuế TNDN phải nộp tăng thêm do đầu tư mới mang lại của 2 năm tiếp theo Số thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại được xác định bằng chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế của năm công trình đầu tư hoàn thành so với thu nhập chịu thuế của năm trước khi đầu tư . Ví dụ : Page 2 of 8 Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 28/03/09 Năm 1998 thu nhập chịu thuế của Công ty A là 500 triệu đồng. Đầu năm 1999 Công ty A hoàn thành công trình mở rộng quy mô sản xuất đưa vào sử dụng. Năm 1999, 2000, 2001 mỗi năm có tổng thu nhập chịu thuế là 800 triệu đồng. Công ty A được miễn thuế, giảm thuế như sau : Năm 1999 Công ty A được miễn phần thu nhập chịu thuế là : 800 triệu đồng - 500 triệu đồng = 300 triệu đồng Năm 2000 và 2001, mỗi năm Công ty A được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp như sau : 50% x (800 triệu đồng - 500 triệu đồng) x 32% = 48 triệu đồng Thủ tục, hồ sơ : - Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, trong đó nêu rõ lý do miễn thuế, giảm thuế kèm theo là những hồ sơ : + Đối với doanh nghiệp Nhà nước là luận chứng đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết toán công trình và nguồn vốn xây dựng, mua sắm. + Đối với Công ty TNHH, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 28/03/09 CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH I/ Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng : 1/ Đối tượng và các điều kiện được xét miễn, giảm thuế GTGT : Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong 3 năm đầu áp dụng thuế GTGT (kể từ năm 1999 đến hết năm 2001) mà bị lỗ do số thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế doanh thu trước đây thì được xét giảm thuế GTGT phải nộp Mức thuế doanh thu để so sánh là mức % tính trên doanh thu. Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn thuế doanh thu thì số thuế doanh thu để so sánh bằng không. Cơ sở được xét giảm thuế GTGT trong trường hợp này là cơ sở kinh doanh hạch toán và xác định được kết quả kinh doanh, là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 2/ Mức thuế GTGT được xét giảm : Mức thuế GTGT được xét giảm đối với từng cơ sở kinh doanh tương ứng với số lỗ nhưng không quá số chênh lệch giữa thuế GTGT phải nộp (Số thuế phải nộp không bao gồm số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu) với số thuế tính theo mức doanh thu trước đây của năm được xét giảm thuế . Ví dụ : Cơ sở kinh doanh thương mại A năm 2000 có thuế GTGT đầu ra phát sinh là 4,5 tỷ đồng, thuế GTGT đầu vào khấu trừ là 2,3 tỷ đồng (trong đó thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu là 1,5 tỷ đồng, thuế GTGT phải nộp là 2,2 tỷ đồng. Kết quả kinh doanh năm 2000 lỗ 800 triệu đồng , số thuế phải nộp tính theo mức thuế doanh thu trước đây là 1,5 tỷ đồng Thuế GTGT phải nộp lớn hơn thuế doanh thu là 700 triệu đồng. Như vậy Cơ sở A được xét giảm thuế GTGT tương ứng với số lỗ nhưng tối đa không quá số thuế GTGT phải nộp cao hơn mức thuế doanh thu trước đây là 700 triệu đồng. 3/ Thủ tục, hồ sơ gửi cơ quan thuế : Công văn đề nghị giảm thuế của cơ sở, nêu rõ lý do số thuế GTGT phải nộp tính theo thuế suất GTGT lớn hơn số thuế tính theo thuế suất doanh thu, số lỗ do tác động của thuế , thời gian và số thuế đề nghị giảm. Báo cáo quyết toán kết quả kinh doanh của năm đề nghị giảm thuế (tính theo năm dương lịch) Báo cáo quyết toán thuế năm đề nghị giảm thuế . Đối với cơ sở dự toán năm kế hoạch có phát sinh lỗ do nguyên nhân thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế tính theo thuế doanh thu và đã được cơ quan thuế quản lý cơ sở giải quyết cho Page 1 of 8 Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 28/03/09 tạm giảm phải gửi kèm theo văn bản cho tạm giảm của cơ quan thuế, trong báo các quyết toán kết quả tài chính và quyết toán thuế phải phản ánh số thuế phải nộp theo Luật , số thuế thực tế đã nộp. Cơ sở kinh doanh phải lập hồ sơ đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ đề nghị giảm thuế GTGT. II/ Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp : A/ Miễn giảm thuế theo Luật thuế TNDN : 1/ Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập Cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập được miễn thuế TNDN 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo. Trường hợp thành lập ở huyện thuộc vùng miền núi, hải đảo và vùng có khó khăn khác thời gian giảm thuế được kéo dài thêm 2 năm. Cơ sở sản xuất mới thành lập được miễn giảm thuế TNDN là những cơ sở mới được thành lập và được cấp giấy phép kinh doanh kể từ ngày Luật Thuế TNDN có hiệu lực thi hành. Những cơ sở thành lập trước đây nay chia tách, sáp nhập, hợp nhất đổi tên, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp hoặc đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất, bổ sung mặt hàng, ngành nghề vào giá6y phép kinh doanh không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, giảm thuế như cơ sở sản xuất mới thành lập. Thủ tục, hồ sơ : Cơ sở kinh doanh làm công văn đề nghị miễn thuế, giảm thuế (trong đó nêu rõ lý do miễn thuế, giảm thuế) gởi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế. Sau khi kiểm tra các điều kiện được miễn thuế, giảm thuế cơ quan trực tiếp quản lý thu thuế thông báo cho cơ sở kinh doanh biết có đủ điều kiện được miễn thuế , giảm thuế hàng năm. 2/ Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện mội trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất . Cơ sở sản xuất trong nước đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện mội trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm của năm đầu và giảm 50% thuế TNDN phải nộp tăng thêm do đầu tư mới mang lại của 2 năm tiếp theo Số thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại được xác định bằng chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế của năm công trình đầu tư hoàn thành so với thu nhập chịu thuế của năm trước khi đầu tư . Ví dụ : Page 2 of 8 Hướng dẫn miễn giảm thuế Cập nhật : 28/03/09 Năm 1998 thu nhập chịu thuế của Công ty A là 500 triệu đồng. Đầu năm 1999 Công ty A hoàn thành công trình mở rộng quy mô sản xuất đưa vào sử dụng. Năm 1999, 2000, 2001 mỗi năm có tổng thu nhập chịu thuế là 800 triệu đồng. Công ty A được miễn thuế, giảm thuế như sau : Năm 1999 Công ty A được miễn phần thu nhập chịu thuế là : 800 triệu đồng - 500 triệu đồng = 300 triệu đồng Năm 2000 và 2001, mỗi năm Công ty A được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp như sau : 50% x (800 triệu đồng - 500 triệu đồng) x 32% = 48 triệu đồng Thủ tục, hồ sơ : - Công văn đề nghị của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế, trong đó nêu rõ lý do miễn thuế, giảm thuế kèm theo là những hồ sơ : + Đối với doanh nghiệp Nhà nước là luận chứng đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết toán công trình và nguồn vốn xây dựng, mua sắm. + Đối với Công ty TNHH, ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 182 0 0
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 163 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 129 0 0 -
Đề tài: Thực trạng thanh toán tiền măt ở nước ta
9 trang 126 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
Phân tích cơ bản - vàng và ngoại tệ
42 trang 93 0 0 -
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Không ưu đãi thuế, quỹ mở phải… khép
3 trang 82 0 0 -
Chính thức công bố kế hoạch cải cách hệ thống thuế
2 trang 77 0 0 -
TÀI KHOẢN 515 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
6 trang 76 0 0