Danh mục

Các rào cản tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 363.14 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm phần lớn trong tổng số các doanh nghiệp, song lại có quy mô rất nhỏ bé cả về vốn và lao động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ luôn ở mức cao. Tuy nhiên, đây là đối tượng đóng góp đáng kể vào tăng trưởng chung của khu vực doanh nghiệp. Bên cạnh đó, có thể thấy DNNVV gặp rất nhiều bất lợi để duy trì sự tồn tại và phát triển, đặc biệt khi tiếp cận các khoản vay chính thức từ ngân hàng và các TCTD thì còn gặp rất nhiều khó khăn. Mặc dù đây là nguồn vốn chủ yếu đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động lâu dài và ổn định. Vì vậy làm rõ các rào cản tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng và các TCTD sẽ giúp cho doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng có định hướng và giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận đối với nguồn vốn này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các rào cản tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam CÁC RÀO CẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CHÍNH THỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM NCS. Nguyễn Thị Hồng Nhâm Học viện Chính sách và phát triển Tóm tắt: Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm phần lớn trong tổng số các doanh nghiệp, song lại có quy mô rất nhỏ bé cả về vốn và lao động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ luôn ở mức cao. Tuy nhiên, đây là đối tượng đóng góp đáng kể vào tăng trưởng chung của khu vực doanh nghiệp. Bên cạnh đó, có thể thấy DNNVV gặp rất nhiều bất lợi để duy trì sự tồn tại và phát triển, đặc biệt khi tiếp cận các khoản vay chính thức từ ngân hàng và các TCTD thì còn gặp rất nhiều khó khăn. Mặc dù đây là nguồn vốn chủ yếu đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động lâu dài và ổn định. Vì vậy làm rõ các rào cản tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng và các TCTD sẽ giúp cho doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng có định hướng và giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận đối với nguồn vốn này. Từ khóa. Tiếp cận vốn chính thức, rảo cản tiếp cận vốn, DNNVV. 1. Giới thiệu chung Sự đóng góp các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đối với nền kinh tế đang trở nên ngày càng quan trọng, ngay cả đối với các nền kinh tế phát triển. DNNVV không những đóng góp đáng kể vào GDP mà còn là một động lực tạo việc làm và gia tăng kim ngạch xuất khẩu đối với nền kinh tế. N m 2017, khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 60 vào t ng trƣởng kinh tế, DNNVV đóng góp khoảng 45% vào GDP cả nƣớc và 31% tổng số thu ngân sách Nhà nƣớc (Số liệu Tổng cục thống kê, 2016). Trong khi đó nhóm DNNVV chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng 97% tổng số DN đang hoạt động tại Việt Nam. Tuy đóng góp đáng kể vào tăng trƣởng GDP cả nƣớc nhƣng thực tế cho thấy nhóm DN này lại đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay. Nguồn vốn dành cho các DNNVV hiện nay có thể đến từ các nguồn nhƣ ngân sách Nhà nƣớc (trợ cấp, bảo lãnh, bảo hiểm và ƣu đãi thuế…); nguồn vốn nƣớc ngoài; vốn huy động từ thị trƣờng chứng khoán, trái phiếu; vốn tự có, vốn góp; nguồn vốn tín dụng bảo lãnh chiết khấu, thuê tài chính và cuối cùng là nguồn vốn từ đối tác trả chậm, tín dụng thƣơng mại… hay vốn vay từ ngƣời thân, 41 bạn bè hay các tổ chức cho vay khác… Tuy nhiên nguồn vốn vay chính thức từ phía các ngân hàng và TCTD mới đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động lâu dài và ổn định. Bên cạnh đó, các DNNVV phần lớn là các DN có quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính hạn chế, thiếu tài sản để bảo đảm cho khoản vay theo quy định hoặc giá trị tài sản đảm bảo thấp, quyền sở hữu tài sản không minh bạch… nên rất khó có thể vay vốn tại ngân hàng và các TCTD, từ đó gây khó khăn trong việc vay vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, đánh giá đúng các rào cản mà doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng gặp phải sẽ giúp đƣa ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ các rào cản này, từ đó tạo động lực để doanh nghiệp có thể phát triển. Ngoài phần giới thiệu chung và tài liệu tham khảo, kết cấu của nghiên cứu gồm 3 mục khác nhau. Mục 2 đánh giá thực trạng và đóng góp của DNNVV. Mục 3 chỉ ra các rào cản tác động đến khả năng tiếp cận nguồn chính thức của các DNNVV. Mục 4 là kết luận và một số khuyến nghị. 2. Thực trạng và đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay Thực trạng của các DNNVV hiện nay Trong năm 2017, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Từ đó, đã giúp có những thay đổi đáng kể trong khu vực doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng. Môi trƣờng kinh doanh đƣợc cải thiện đã khiến số lƣợng doanh nghiệp và lƣợng vốn đăng kí tăng nhanh. Theo số liệu thống kê năm 2017, số doanh nghiệp thành lập mới đạt mức kỷ lục 126.859 doanh nghiệp, tăng 15,2% so với năm 2016 (so với bình quân tăng 10,4% số doanh nghiệp giai đoạn 2010-2016), trong tổng số 561.964 doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2017. Trong khi đó số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động là 60.533 DN, giảm 20% so với năm trƣớc. Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong năm là 12.133DN giảm 2,9% so với năm 2016. Khoảng cách giữa số doanh nghiệp đăng kí thành lập và số doanh nghiệp ngừng hoạt động có xu hƣớng gia tăng đáng kể từ năm 2015. Điều này có thể đƣợc lý giải bởi các thủ tục thông thoáng hơn trong việc đăng kí thành lập doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các cá nhân, hộ gia đình nhỏ lẻ thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, về lâu dài đối tƣợng doanh nghiệp này rất khó khăn để tồn tại và phát triển. Về cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô và hình thức sở hữu 42 Bảng 1: Phân bổ doanh nghiệp theo quy mô lao động và hình thức sở hữu n m 2016 Loại hình sở hữu Tổng cộng DNNN DNTN DNFDI Số lƣợng (DN) 1.028 495.259 1.482 497.769 Quy mô DN theo lao động DNNVV Tỷ lệ theo dòng (%) 0,21 99,50 0,30 96,77 Tỷ lệ theo cột (%) 28,16 97,75 36,10 DN Số lƣợng (DN) 2.623 11.387 2.623 16.633 lớn Tỷ lệ theo dòng (%) 15,77 68,46 15,77 3,23 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: