Danh mục

Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh vật trong các môi trường dinh dưỡng lỏng.

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 474.85 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh ật trong các môi trường dinh dưỡng lỏng Ratings allow you to judge the quality of modules. If other users have ranked the module then its average rating is displayed below. Ratings are calculated on a scale from one star (Poor) to five stars (Excellent). How to rate a module Hover over the star that corresponds to the rating you wish to assign.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh vật trong các môi trường dinh dưỡng lỏng.Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh ật trong các môitrường dinh dưỡng lỏngRatings allow you to judge the quality of modules. If otherusers have ranked the module then its average rating isdisplayed below. Ratings are calculated on a scale fromone star (Poor) to five stars (Excellent).How to rate a moduleHover over the star that corresponds to the rating youwish to assign. Click on the star to add your rating. Yourrating should be based on the quality of the content. Youmust have an account and be logged in to rate content.Summary: Nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất các sản phẩmcủa các chất hoạt hoá sinh học là quá trình tinh vi và phứctạp nhất để thu nhận các sản phẩm tổng hợp vi sinh. Tổnghợp sinh học các chất hoạt hoá sinh học do vi sinh vật tạora phụ thuộc vào một số yếu tố như nhiệt độ, pH của môitrường và canh trường phát triển, nồng độ hoà tan, thờigian nuôi cấy, kết cấu và vật liệu thiết bị... Trong chươngnày chúng tôi sẽ giới thiệu một số thiết bị lên men côngnghiệp được ứng dụng để cấy chìm vi sinh vật.Nội dung:Phụ thuộc vào các phương pháp ứng dụng để đánh giáhoạt động thiết bị lên men dùng để cấy chìm vi sinh vật vàđược chia ra một số nhóm theo các dấu hiệu sau:- các thiết bị hoạt động liên tục và gián đoạn.Theophương pháp nuôi cấyTheo độ tiệt trùng - các thiết bị kín và các thiết bị khôngđòi hỏi độ kín nghiêm ngặt.Theo kết cấu - các thiết bị lên men có bộ khuếch tán vàtuabin, có máy thông gió dạng quay, có bộ đảo trộn cơhọc, có vòng tuần hoàn bên ngoài; các thiết bị lên mendạng tháp, có hệ thông gió kiểu phun.Theo phương pháp cung cấp năng lượng và tổ chứckhuấy trộn, thông gió - các thiết bị cung cấp năng lượngcho pha khí, pha lỏng và pha tổng hợp.Trong công nghiệp vi sinh thực tế hầu như tất cả các quátrình nuôi cấy sản xuất ra các chất hoạt hoá sinh họcđược tiến hành bằng phương pháp gián đoạn trong cácđiều kiện tiệt trùng.CÁC THIẾT BỊ LÊN MEN NUÔI CẤY VI SINH VẬT TRONGĐIỀU KIỆN TIỆT TRÙNGNuôi cấy các vi sinh vật phần lớn được tiến hành trongcác điều kiện tiệt trùng. Độ tiệt trùng của quá trình đượcđảm bảo bằng phương pháp tiệt trùng thiết bị lên men,các đường ống dẫn, cảm biến dụng cụ; nạp môi trườngdinh dưỡng tiệt trùng và giống cấy thuần chuẩn vào thiếtbị lên men đã được tiệt trùng; không khí tiệt trùng đểthông gió canh trường và chất khử bọt tiệt trùng; các dụngcụ cảm biến tiệt trùng trong thiết bị lên men để kiểm tra vàđiều chỉnh các thông số của quá trình; bảo vệ vật đệm kíntrục của bộ chuyển đảo, các đường ống công nghệ và phụtùng trong quá trình nuôi cấy.Thiết bị lên men có bộ đảo trộn cơ học dạng sủi bọtDạng thiết bị lên men này được sử dụng rộng rãi cho cácquá trình tiệt trùng để nuôi cấy vi sinh vật - sản sinh ra cácchất hoạt hoá sinh học.Thiết bị lên men có thể tích 63 m3. Dạng thiết bị lên mennày là một xilanh đứng được chế tạo bằng thép X18H10Thay kim loại kép có nắp và đáy hình nón (hình 10.1). Tỷ lệchiều cao và đường kính bằng 2,6:1. Trên nắp có bộ dẫnđộng cho cơ cấu chuyển đảo và cho khử bọt bằng cơ học;ống nối để nạp môi trường dinh dưỡng, vật liệu cấy, chấtkhử bọt, nạp và thải không khí; các cửa quan sát; cửa đểđưa vòi rửa; van bảo hiểm và các khớp nối để cắm cácdụng cụ kiểm tra. Hình 1 3000 lỗ theo kiểu bàn cờ. 200 mm được định vị ở 2tầng, còn tuabin hở thứ ba được gắn chặt trên bộ sủi bọt13 để phân tán các bọt không khí. Bộ sủi bọt có dạng hìnhthoi được làm bằng những ống đột lỗ. Ở phần trên của bộsủi bọt có khoảng 2000 1000 mm với các cánh rộng 150Khớp xả 16 ở đáy của thiết bị dùng để tháo canh trường.Bên trong có trục 6 xuyên suốt. Các cơ cấu chuyển đảođược gắn chặt trên trục. Cơ cấu chuyển đảo gồm có cáctuabin 8 có đường kính 600Hình 10.1. Thiết bị lên men với bộđảo trộn cơ học dạngsủi bọt cósức chứa 63 m3:1- Động cơ; 2- Hộp giảm tốc; 3- Khớp nối; 4- Ổ bi; 5-Vòng bít kín; 6- Trục; 7- Thành thiết bị ; 8- Máy khuấy trộntuabin; 9- Bộ trao đổi nhiệt kiểu ống xoắn; 10- Khớp nối;11- Ống nạp không khí; 12- Máy trộn kiểu cánh quạt; 13-Bộ sủi bọt; 14- Máy khuấy dạng vít; 15- Ổ đỡ; 16- Khớpđể tháo; 17- Áo; 18- Khớp nạp liệu; 19- Khớp nạp khôngkhí 200 vòng/ phút.Động cơ - bộ truyền động làm quay trục6 và các cơ cấu đảo trộn 8, 12, 14. Sử dụng bộ giảm tốcvà bộ dẫn động có dòng điện không đổi để điều chỉnh vôcấp số vòng quay trong giới hạn 11060 mm. Diện tích làm việc của áo 60 m2. Bề mặt làm việcbên trong 45 m2 gồm ống xoắn 9 có đường kính 600 mmvới số vít 23 khi tổng chiều cao của ruột xoắn 2,4 m. 8 ô.Mỗi ô có 8 rãnh được chế tạo bằng thép góc có kíchthước 120Thiết bị lên men được trang bị áo 17, gồm từ 6 6 m khi chiều cao của thiết bị hơn 8 m. 1400C, cũngnhư để hoạt động dưới chân không. Trong quá trình nuôicấy vi sinh vật, áp suất bên trong thiết bị 50 kPa; tiêu haokhông khí tiệt trùng đến 1 m3/ (m3/phút). Chiều cao cộtchất lỏng trong thiết bị 5 Thiết bị lên men được tính toánđể hoạt động dưới áp suất dư 0,25 MPa và để tiệt trùng ởnhiệt độ 130Để tiện lợi cho việc thao tác và tránh những sai lầm cầndán vào thiết bị sơ đồ chỉ dẫn thao tác (hình 10.2). 2500C và số vòng quay của trục đến 500 vòng/ phút. Nhờcác vòng đệm này mà ngăn ngừa được sự rò rỉ môitrường hay sự xâm nhập không khí vào khoang thiết bị ởvị trí nhô ra của trục.Để đảm bảo tiệt trùng trong suốt quátrình (giữ được hơi), các trục của cơ cấu chuyển đảo phảicó vòng bít kín. Các vòng bít kín được tính toán để hoạtđộng ở áp suất 0,28 MPa và áp suất dư không nhỏ hơn2,7 kPa, nhiệt độ 30Vòng bít kín khi tiếp xúc với môi trường làm việc đượcchế tạo bằng thép X18H10T và X17H13M2T, cũng nhưbằng titan BT-10. Thời gian hoạt động ổn định của cácvòng này không nhỏ hơn 2000 h khi tuổi thọ 8000 h. Độđảo hướng kính cho phép của trục trong vùng đệm kínkhông lớn hơn 0,25 mm, độ đảo chiều trục của trục khônglớn hơn 0,250.Để sản xuất lớn các chất h ...

Tài liệu được xem nhiều: