![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Các yếu tố dự đoán chất lượng cuộc sống liên quan tới sức khỏe đối với các bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm mô tả chất lượng cuộc sống lên quan đến sức khỏe, và tiến hành dự đoán các yếu tố như là: Hỗ trợ xã hội, bệnh kèm theo, khó thở, mệt mỏi, trầm cảm và lo lắng tới chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe trên bệnh nhân Việt Nam mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố dự đoán chất lượng cuộc sống liên quan tới sức khỏe đối với các bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Nhàn (Giảng viên, Bộ m ôn Điều d ư ờ ng Trương Cao đẳng Y tế Thái Bình) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có ành hưởng lớn tới thể chất, tinh thản, và đời sống xă hội của bệnh nhân. Do vậy, bệnh dẫn đến làm giảm chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của các bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mô tả chất lượng cuộc sống lên quan đến sức khỏe, và tiến hành dự đoàn các yếu tố như là: hỗ trợ xã hội, bệnh kèm theo, khó thở, mệt mỏi, trầm cảm và lo lắng tới chất luụngcuộc sống liên quan đến sức khỏe trên bệnh nhân Việt Nam mắc bềnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô tả được sử dụng trong nghiên cứu này. Kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản được áp ơụng đối với 98 người tham gia. Công cụ nghiên cứu bao gồm: Câu hoi v í nhân khẩu học, danh mục bệnh kèm theo, câu hỏi liên quan đến chất lượng cuộc sống, bộ câu hỏi đốnh giá mức độ lo lắng và trầm cảm của người bệnh, câu hổi đánh giá nhận thức về sự hỗ trợ của gia đình, bạn bè và của xã hội, công cụ đo khó thở, công cụ đo mệt mỏi trên bệnh nhân. Dữ liệu được phân tích bằng việc sử dụng thống kê mô tả và phân tích hồi quy đa biến. Kết quả: Kết quà của nghiên cứu này cho thấy điểm trung bình của chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe là 98,27 (± 23,68) và chất lượng cuộc sống liên quan đến súvkhỏe là ờ mức trung bình. Kết quả này cũng chỉ ra rằng lo âu, trầm cảm, hỗ trợ xã hội, và mệt mỏi có thể dự đoán 87% chắt lượng cuộc sống iên quan đến súv khỏe của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Chỉ có yếu tố bệnh kèm theo là không the dự đoán chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe trong nghiên cứu này. Kết Ịuận: Những kết quả tronq nghiên cứu này đã cung cấp những thông tin quan trọng nhằm đưa ra các can thiệp điều dưỡng có hiệu quả đ ì nâng cao chất luựng cuộc sống lầ n quan đến sức khoe đối với những bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe. SUMMARY FACTORS PREDICTING HEALTH-RELATED QUALITY OF LIFE AMONG VIETNAMESE PATIENTS WITH CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE Author Nguyen Thi Thanh Nhan (Lecturer, Thai Binh Medical College) Background: Chronic obstructive pulmonary disease (COPD) has a huge impact on physical, psychological, and social life o f patients. Consequentially, it leaded to reduce health-related quality o f life (HRQOL) o f COPD patients. This study aimed to describe HRQOL, and examine predicting o f social support, comorbidity, dyspnea, fatigue, depression and anxiety to HRQOL among Vietnamese patients with COPD. Methods: A descriptive predictive design was used in this study. A simple random sampling technique was used to recruit 98 participants. Research instruments included the Demographic Information Form, Charlson Comorbidity Index (CCI), The SF-36 version 2 Health Survey (SF- 36v2), Hospital Anxiety and Depression Scale (HADS), the Multidimensional Scale o f Perceived Social Support (MSPSS), Numeric Rating Scale (NRS) for dyspnea, Fatigue Visual Numeric Scale (FVNS). Data were analyzed using descriptive statistics and standard multiple regression analysis. Results: The results revealed that the mean score o f total HRQOL was 95.27 (SD = 23.68) and it was at a moderate level. This results also indicated that anxiety, depression, social support, dyspnea, and fatigue could predict 87% o f health- related quality o f life (R2 -0.87, F [6, 91] = 102.34, p lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của các bệnh 6. Phân tích số liệunhân Vỉệt Nam đối với căn bệnh này rất hạn chể. Phần __p ữ liệu được mã hóa và phân tích bằng phần mềmlớn các nghiên cứu điều tra về chất lượng cuộc sống SPSS 17.0. Các phân tích mô tả: các biến số về nhânliên quan đển sức khỏe được thực hiện ờ các nước khẩu học (tuổi, giới, tinh trạng hôn nhân, trình độ giáongoài. Do đỏ, có thể nói rằng việc tiến hành một dục, nghề nghiệp, phân loại mức độ nặng của bệnhnghiên cứu về chất lượng cuộc sống liên quan đén theo GOLD); bềnh kèm theo; chất lượng cuộc sổnga t v nw vi V Ifhno » vi i v v ip wấi I fÁ V C i v /C tv J ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố dự đoán chất lượng cuộc sống liên quan tới sức khỏe đối với các bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Nhàn (Giảng viên, Bộ m ôn Điều d ư ờ ng Trương Cao đẳng Y tế Thái Bình) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có ành hưởng lớn tới thể chất, tinh thản, và đời sống xă hội của bệnh nhân. Do vậy, bệnh dẫn đến làm giảm chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của các bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mô tả chất lượng cuộc sống lên quan đến sức khỏe, và tiến hành dự đoàn các yếu tố như là: hỗ trợ xã hội, bệnh kèm theo, khó thở, mệt mỏi, trầm cảm và lo lắng tới chất luụngcuộc sống liên quan đến sức khỏe trên bệnh nhân Việt Nam mắc bềnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô tả được sử dụng trong nghiên cứu này. Kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản được áp ơụng đối với 98 người tham gia. Công cụ nghiên cứu bao gồm: Câu hoi v í nhân khẩu học, danh mục bệnh kèm theo, câu hỏi liên quan đến chất lượng cuộc sống, bộ câu hỏi đốnh giá mức độ lo lắng và trầm cảm của người bệnh, câu hổi đánh giá nhận thức về sự hỗ trợ của gia đình, bạn bè và của xã hội, công cụ đo khó thở, công cụ đo mệt mỏi trên bệnh nhân. Dữ liệu được phân tích bằng việc sử dụng thống kê mô tả và phân tích hồi quy đa biến. Kết quả: Kết quà của nghiên cứu này cho thấy điểm trung bình của chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe là 98,27 (± 23,68) và chất lượng cuộc sống liên quan đến súvkhỏe là ờ mức trung bình. Kết quả này cũng chỉ ra rằng lo âu, trầm cảm, hỗ trợ xã hội, và mệt mỏi có thể dự đoán 87% chắt lượng cuộc sống iên quan đến súv khỏe của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Chỉ có yếu tố bệnh kèm theo là không the dự đoán chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe trong nghiên cứu này. Kết Ịuận: Những kết quả tronq nghiên cứu này đã cung cấp những thông tin quan trọng nhằm đưa ra các can thiệp điều dưỡng có hiệu quả đ ì nâng cao chất luựng cuộc sống lầ n quan đến sức khoe đối với những bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe. SUMMARY FACTORS PREDICTING HEALTH-RELATED QUALITY OF LIFE AMONG VIETNAMESE PATIENTS WITH CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE Author Nguyen Thi Thanh Nhan (Lecturer, Thai Binh Medical College) Background: Chronic obstructive pulmonary disease (COPD) has a huge impact on physical, psychological, and social life o f patients. Consequentially, it leaded to reduce health-related quality o f life (HRQOL) o f COPD patients. This study aimed to describe HRQOL, and examine predicting o f social support, comorbidity, dyspnea, fatigue, depression and anxiety to HRQOL among Vietnamese patients with COPD. Methods: A descriptive predictive design was used in this study. A simple random sampling technique was used to recruit 98 participants. Research instruments included the Demographic Information Form, Charlson Comorbidity Index (CCI), The SF-36 version 2 Health Survey (SF- 36v2), Hospital Anxiety and Depression Scale (HADS), the Multidimensional Scale o f Perceived Social Support (MSPSS), Numeric Rating Scale (NRS) for dyspnea, Fatigue Visual Numeric Scale (FVNS). Data were analyzed using descriptive statistics and standard multiple regression analysis. Results: The results revealed that the mean score o f total HRQOL was 95.27 (SD = 23.68) and it was at a moderate level. This results also indicated that anxiety, depression, social support, dyspnea, and fatigue could predict 87% o f health- related quality o f life (R2 -0.87, F [6, 91] = 102.34, p lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của các bệnh 6. Phân tích số liệunhân Vỉệt Nam đối với căn bệnh này rất hạn chể. Phần __p ữ liệu được mã hóa và phân tích bằng phần mềmlớn các nghiên cứu điều tra về chất lượng cuộc sống SPSS 17.0. Các phân tích mô tả: các biến số về nhânliên quan đển sức khỏe được thực hiện ờ các nước khẩu học (tuổi, giới, tinh trạng hôn nhân, trình độ giáongoài. Do đỏ, có thể nói rằng việc tiến hành một dục, nghề nghiệp, phân loại mức độ nặng của bệnhnghiên cứu về chất lượng cuộc sống liên quan đén theo GOLD); bềnh kèm theo; chất lượng cuộc sổnga t v nw vi V Ifhno » vi i v v ip wấi I fÁ V C i v /C tv J ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính Chất lượng cuộc sống Bệnh nhân mắc bệnh phổi Sức khỏe trên bệnh nhân Hỗ trợ xã hộiTài liệu liên quan:
-
96 trang 387 0 0
-
106 trang 220 0 0
-
6 trang 203 0 0
-
11 trang 200 0 0
-
177 trang 147 0 0
-
13 trang 127 0 0
-
4 trang 103 0 0
-
114 trang 84 0 0
-
Bài giảng Giáo dục Dân số Môi trường - Dân số và chất lượng cuộc sống
29 trang 62 0 0 -
Tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống của sinh viên trường Đại học Y khoa Vinh năm 2023
8 trang 61 0 0