Các yếu tố liên quan đến biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng Vater
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.26 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ các biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy, xác định các yếu tố nguy cơ liên quan tới các biến chứng kể trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố liên quan đến biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng VaterY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN CHỨNG SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ QUANH BÓNG VATER Phan Minh Trí*, Võ Trường Quốc*TÓM TẮT Mở đầu: Ung thư quanh bóng Vater là tập hợp những tân sinh ác tính của vùng quanh bóng Vater. Phẫuthuật cắt khối tá tụy hiện nay vẫn là phương pháp điều trị triệt để nhất trong ung thư quanh bóng Vater. Tỷ lệ tửvong sau mổ đã giảm nhiều, dưới 2%, song biến chứng vẫn còn cao, chiếm từ 30- 50%, do đó, nghiên cứu các yếutố liên quan tới biến chứng sau phẫu thuật cắt khối tá tụy, đặc biệt là biến chứng sớm là cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: (1) Xác định tỷ lệ các biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy.(2) Xác định cácyếu tố nguy cơ liên quan tới các biến chứng kể trên. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu bệnh chứng. Hồi cứu hồ sơ của tất cả các bệnh nhân ung thư quanhbóng Vater được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2012 đến tháng 10/2016 Kết quả: Có 230 bệnh nhân trong khoảng thời gian nghiên cứu. Tỉ lệ biến chứng chung là 25,65%. Trong đórò tuỵ chiếm tỉ lệ cao (10,43%), kế đến là nhiễm trùng vết mổ (4,38%), áp xe ổ bụng (0,87%), chảy máu sau mổ(2,61%), biến chứng tim phổi (0,43%), rò mật (0,8%), rò dưỡng chấp (3,48%), mổ lại (6,09%). Đường kính ốngtuỵ, mật độ mô tuỵ, hemoglobin máu có liên quan tới biến chứng sớm sau mổ cắt khối tá tuỵ. Cụ thể, đối với ròtuỵ nói riêng, 2 yếu tố nguy cơ được ghi nhận là đường kính ống tuỵ nhỏ hơn 3mm và mật độ mô tuỵ mềm.Hemoglobin máu thấp có liên quan làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ. Mật độ mô tuỵ có liên quan tới biếnchứng chảy máu. Kết luận: Tỉ lệ biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt khối tá tuỵ điều trị ung thư quanh bóng Vater còn cao.Hiểu rõ các yếu tố nguy cơ giúp chọn lựa bệnh nhân phẫu thuật và công tác chuẩn bị bệnh nhân trước mổ đượctốt hơn Từ khoá: Cắt khối tá tuỵ, U quanh bóng Vater.ABSTRACT RISK FACTORS OF SHORT-TERM COMPLICATIONS AFTER PANCREATICODUODENECTOMY TREATED PERIAMPULLARY CARCINOMAS Phan Minh Tri, Vo Truong Quoc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 111 - 115 Background: Periampullary carcinoma is a collection of malignant neoplasia of the periampullary region.Pancreatoduodenectomy has still been a radical treatment for those cancers. Postoperative mortality rate hasdeclined dramatically, less than 2%, but the complications are still high, accounting for 30 to 50%, therefore,comprehension of factors related to short-term complications following pancreatoduodenectomy is necessary. Objectives: (1) Determine the ratio of short-term complications following pancreatoduodenectomy. (2)Identification of the risk factors related to those complications. Method: Case-control study. Retrospective records of all patients with periampullary cancer performedpancreatoduodenectomy at Cho Ray Hospital from January 2012 to October 2016. Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên lạc: TS. BS Phan Minh Trí ĐT: 0914.157.733 Email: drphanminhtri.md@gamil.comChuyên Đề Ngoại Khoa 111Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Results: There are 230 patients during observation period. Overall complication rate was 25.65%. In which,pancreatic fistula is the highest (10.43%), followed by surgical site’s infections (4.38%), abdominal abscess(0.87%), postoperative bleeding (2.61%), cardiopulmonary complications (0.43%), biliary leakage (0.8%), chymeleakage (3.48%), re-operation (6.09%). Pancreatic main duct’s diameter, pancreatic density and Hemoglobin mayrelate to the early postoperative complications following pancreatoduodenectomy. Detailed, in particular forpancreatic fistula, 2 risk factors recognized are Wirsung’s diameter less than 3mm and soft pancreatic density.Meanwhile low concentraton of hemoglobin in blood may increase the risk of incisional infection. Pancreaticdensity related to the complication of bleeding. Conclusions: Short-term complications’ rate following pancreatoduodenectomy remains high.Understanding the risk factors help us choose which case should be operated and do pre-operativepreparation better. Keywords: Pancreatoduodenectomy, Periampullary cancer.ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu Ung thư quanh bóng Vater (Periampullary Nghiên cứu bệnh – chứng. Hồi cứu bệnh áncance ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố liên quan đến biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng VaterY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN CHỨNG SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ QUANH BÓNG VATER Phan Minh Trí*, Võ Trường Quốc*TÓM TẮT Mở đầu: Ung thư quanh bóng Vater là tập hợp những tân sinh ác tính của vùng quanh bóng Vater. Phẫuthuật cắt khối tá tụy hiện nay vẫn là phương pháp điều trị triệt để nhất trong ung thư quanh bóng Vater. Tỷ lệ tửvong sau mổ đã giảm nhiều, dưới 2%, song biến chứng vẫn còn cao, chiếm từ 30- 50%, do đó, nghiên cứu các yếutố liên quan tới biến chứng sau phẫu thuật cắt khối tá tụy, đặc biệt là biến chứng sớm là cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: (1) Xác định tỷ lệ các biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy.(2) Xác định cácyếu tố nguy cơ liên quan tới các biến chứng kể trên. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu bệnh chứng. Hồi cứu hồ sơ của tất cả các bệnh nhân ung thư quanhbóng Vater được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2012 đến tháng 10/2016 Kết quả: Có 230 bệnh nhân trong khoảng thời gian nghiên cứu. Tỉ lệ biến chứng chung là 25,65%. Trong đórò tuỵ chiếm tỉ lệ cao (10,43%), kế đến là nhiễm trùng vết mổ (4,38%), áp xe ổ bụng (0,87%), chảy máu sau mổ(2,61%), biến chứng tim phổi (0,43%), rò mật (0,8%), rò dưỡng chấp (3,48%), mổ lại (6,09%). Đường kính ốngtuỵ, mật độ mô tuỵ, hemoglobin máu có liên quan tới biến chứng sớm sau mổ cắt khối tá tuỵ. Cụ thể, đối với ròtuỵ nói riêng, 2 yếu tố nguy cơ được ghi nhận là đường kính ống tuỵ nhỏ hơn 3mm và mật độ mô tuỵ mềm.Hemoglobin máu thấp có liên quan làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ. Mật độ mô tuỵ có liên quan tới biếnchứng chảy máu. Kết luận: Tỉ lệ biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt khối tá tuỵ điều trị ung thư quanh bóng Vater còn cao.Hiểu rõ các yếu tố nguy cơ giúp chọn lựa bệnh nhân phẫu thuật và công tác chuẩn bị bệnh nhân trước mổ đượctốt hơn Từ khoá: Cắt khối tá tuỵ, U quanh bóng Vater.ABSTRACT RISK FACTORS OF SHORT-TERM COMPLICATIONS AFTER PANCREATICODUODENECTOMY TREATED PERIAMPULLARY CARCINOMAS Phan Minh Tri, Vo Truong Quoc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 111 - 115 Background: Periampullary carcinoma is a collection of malignant neoplasia of the periampullary region.Pancreatoduodenectomy has still been a radical treatment for those cancers. Postoperative mortality rate hasdeclined dramatically, less than 2%, but the complications are still high, accounting for 30 to 50%, therefore,comprehension of factors related to short-term complications following pancreatoduodenectomy is necessary. Objectives: (1) Determine the ratio of short-term complications following pancreatoduodenectomy. (2)Identification of the risk factors related to those complications. Method: Case-control study. Retrospective records of all patients with periampullary cancer performedpancreatoduodenectomy at Cho Ray Hospital from January 2012 to October 2016. Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên lạc: TS. BS Phan Minh Trí ĐT: 0914.157.733 Email: drphanminhtri.md@gamil.comChuyên Đề Ngoại Khoa 111Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Results: There are 230 patients during observation period. Overall complication rate was 25.65%. In which,pancreatic fistula is the highest (10.43%), followed by surgical site’s infections (4.38%), abdominal abscess(0.87%), postoperative bleeding (2.61%), cardiopulmonary complications (0.43%), biliary leakage (0.8%), chymeleakage (3.48%), re-operation (6.09%). Pancreatic main duct’s diameter, pancreatic density and Hemoglobin mayrelate to the early postoperative complications following pancreatoduodenectomy. Detailed, in particular forpancreatic fistula, 2 risk factors recognized are Wirsung’s diameter less than 3mm and soft pancreatic density.Meanwhile low concentraton of hemoglobin in blood may increase the risk of incisional infection. Pancreaticdensity related to the complication of bleeding. Conclusions: Short-term complications’ rate following pancreatoduodenectomy remains high.Understanding the risk factors help us choose which case should be operated and do pre-operativepreparation better. Keywords: Pancreatoduodenectomy, Periampullary cancer.ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu Ung thư quanh bóng Vater (Periampullary Nghiên cứu bệnh – chứng. Hồi cứu bệnh áncance ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Cắt khối tá tụy U quanh bóng Vater Phẫu thuật cắt khối tá tụyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 205 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 192 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 181 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 180 0 0 -
8 trang 179 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 177 0 0