Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Cách sử dụng các liên từ when, as soon as, while, just as và until" dưới đây. Nội dung tài liệu cung cấp cho các bạn cách sử dụng các liên từ, giới từ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cách sử dụng các liên từ when, as soon as, while, just as và until
Cách sử dụng các liên từ when, as soon as, while, just as và until
- Chúng ta sử dụng when + thì hiện tại để nối kết các sự kiện mà chắc chắn hoặc rất có thể
xảy ra trong tương lai.
When I get back, I’ll tell you all about my trip.
I’ll cook dinner when I get home.
Chúng ta sử dụng when + thì quá khứ để nối kết các sự kiện mà đã xảy ra trong quá khứ.
When I saw the pollution in the city, I was very disappointed.
I screamed when the man grabbed my arm.
- Chúng ta sử dụng just as để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần
chính xác cùng thời điểm.
The bus pulled away from the bus stop just as I arrived!
It started to rain just as we left.
- Chúng ta sử dụng while để diễn tả 2 hành động hoặc sự kiện dài mà đã đang xảy ra vào
thời điểm cùng với nhau một cách chính xác.
While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the
beach.
There were lots of people trying to sell me things while I was waiting for the bus.
- Chúng ta sử dụng until hoặc till để đếm số lượng thời gian đến 1 sự kiện tương lai – thông
thường 1 sự kiện mà quan trọng hoặc chúng ta hồi hộp về nó.
It’s only 2 months until my summer vacation.
There are only 3 weeks till the wedding. I need to buy a present.
It’s only 5 minutes until the game starts. You’d better hurry up if you want to see it!
Chúng ta sử dụng until và till để diễn tả 1 khoảng thời gian từ cột mốc này đến cột mốc
khác.
I had to wait from 9:00 in the morning till 3:00 in the afternoon for the next bus.
We have class from 8:00 until 10:00.
Ghi chú rằng till là cách ngắn đến nói until. Bạn có thể sử dụng chúng thay đổi với nhau,
mặc dù until thì trang trọng hơn 1 chút.
- Chúng ta sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì
sau 1 hành động khác trong quá khứ.
I called Mom as soon as I arrived to let her know that I was ok. (Tôi đã đến nơi. Tôi gọi điện
cho Mẹ ngay lập tức).
Chúng ta cũng sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức
thì sau 1 hành động khác trong tương lai.
I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ về nhà. Tôi sẽ gọi bạn ngay lập tức.)
Có thể bạn quan tâm
Phương Pháp ” Vàng” Học Tiếng Anh05/09/2013
Từ nối dùng trong viết luận30/08/2013
Bí quyết làm bài luyện đọc tiếng Anh nhanh, chuẩn và chính xác28/08/2013
Cách sử dụng một số động từ theo sau là v-ing hay v -to29/07/2013
Viết tắt trong tin nhắn tiếng Anh25/07/2013
Phương pháp xác định trọng âm trong tiếng anh24/07/2013
Cách sử dụng các liên từ when, as soon as, while, just as và until24/07/2013
Các cụm giới từ thông dụng12/07/2013
Tổng hợp cấu trúc về TO BE...10/07/2013
100 cụm động từ quan trọng trong tiếng anh10/07/2013
Ý nghĩa cay hoa tet, dịch vụ cho thue dao tet, cay canh van phong chuyên nghiệp, giá rẻ với
nhiều loại cây đẹp
Thanh Hằng, 24/7/13 #1
SV2013
SV2013
Thành viên chính thức
Bổ sung thêm kiến thức cách sử dụng liên từ trong tiếng anh về cấu trúc when while
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về
liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because,
since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that
2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ
Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với
nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ:
- I went swimming although it was cold.
3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh
Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
* Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng
Liên từ đẳng lập
and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau
trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm
quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được
nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
I like [tea] and [coffee].
[Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng
lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự
cần thiết:
She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
He drinks beer, whisky, wine, and rum.
He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet
So
Liên từ phụ thuộc
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như
after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when,
where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như
là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was
raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập)
thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went
swimming.”Liên từ ph ...