Danh mục

Cách sử dụng mệnh đề động từ trong tiếng Anh

Số trang: 8      Loại file: docx      Dung lượng: 41.92 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những mệnh đề động từ hoặc động từ đa từ (phrasel verb), là những động từ bao gồm mộthoặc hai từ (một trạng hoặc một giới từ), ví dụ: "after" làm cho động từ look có những nghĩamới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cách sử dụng mệnh đề động từ trong tiếng AnhCách sử dụng mệnh đề động từ trong tiếngAnhTags: cách sử dụng, Học Tiếng Anh, động từ, mệnh đề, bài học, bổ ngữ, từ vựng, giới từ, ví,nghĩa, làm, loại, haiNhững mệnh đề động từ hoặc động từ đa từ (phrasel verb), là những động từ bao gồm mộthoặc hai từ (một trạng hoặc một giới từ), ví dụ: after làm cho động từ look có những nghĩamới.Vídụ:tolookcónghĩalàdùngmắtđểnhìnmộtvậtgì(ShelookedatthephotographandsmiledCôtanhìnvàoảnhvàmỉmcười)nhưnglookaftercónghĩalàchămsócngườinàođó(ThedoctorsaidthatMichalsdadhadtolookafterhimselfmoreBácsĩnóirằngbacủaMichalphảitựlolắngchobảnthânnhiềuhơn).Cóbốnloạicụmđộngtừkhácnhau:Loại1:Nhữngđộngtừnàyđivớimộtdirectobjectbổngữtrựctiếp(đâylànhữngngoạiđộngtừ)Vídụ:IturnedoffthewaterTôikhóavòinướcLoại2:Nhữngđộngtừnàyđivớimộtdirectobjectbổngữtrựctiếp(đâylànhữngngoạiđộngtừ)nhưngbạnkhôngthểtáchrờihaiphầncủađộngtừ:ImworkingonanewprojectT ôiđanglàmmộtđềánmớiLoại3:Đâylànhữngcụmđộngtừkhôngcầndirectobjectbổngữtrựctiếp(đâylànhữngnộiđộngtừ)vàbạnkhôngbaogiờtáchrờihaiphầncủacụmđộngtừ:Vídụ:Timdidntstop.HecarriedonTim đãkhôngngừng.AnhtavẫntiếptụcLoại4:Nhữngcụmđộngtừnàybaogồmbatừ.Chúngluôncầnmộtdirectobjectbổngữtrựctiếpvàbạnkhôngbaogiờtáchrờinhữngtừnàybằngbổngữhoặcbổngữđạitừ:Vídụ:IputupwithitfortoolongTôiđãchịuđựngnólâulắmrồiVậylàmthếnàođểthànhthạotrongviệcsửdụngmệnhđềđộngtừ?TrangwebHọctiếngAnhcủamạngthôngtinduhọcThanhphatduhocgiớithiệulầnlượtđếncácbạnyêuthíchtiếngAnhcácbàihọcvềcáchsửdụngmệnhđềđộngtừtrongtiếngAnh.Nhữngbàihọcnàygiảithíchchitiếtvềcáchsửdụngvàýnghĩatừngloạimệnhđềđộngtừvớigiớitừcùngnhiềuvídụminhhọa.DướiđâylànhữngbàihọcvềThànhngữmàđãđượcgiớithiệu:* Nhữngmệnhđềđộngtừvềmốiquanhệgiađình* Nhữngmệnhđềđộngtừvớipick* Nhữngđộngtừmệnhđềvớistand* Nhữngmệnhđềđộngtừvớiout* .....ĐâylàtrangwebdànhchocácbạnyêuthíchtiếngAnhvàcómongmuốntraudồitiếngAnhcủamìnhtheocáchhọchiệnđại.Mỗituần,webThanhphatduhocgởiđếnhộpthưđiệntửcủacácthànhviêncácbàihọctiếngAnhvềtừvựngvàvănphạm.CácbàihọcvềtừvựngcóchủđềvềPhỏngvấnxinviệc,Kỹnănglàmviệctrongvănphòng,Kỹnănggiaotiếpvớikháchhàng,Địnhhướngkinhdoanhchodoanhnghiệp...QuacácbàihọctiếngAnhnày,ngườihọccòncóthểsửdụngtừđiểnonlineđểtracứutừvựngnhằmnângcaovốntừvựngtiếngAnhcủamình.Phân biệt As, Because, Since vàForAs, Because, Since và For đều dùng để chỉ nguyên nhân của một hành động sự việc nào đó.Tuy nhiên không phải chúng đều mang nghĩa giống nhau mà vẫn có những sự khác biệt nhất định. Trong bài viết này, VietnamLearning sẽ chỉ ra những điểm mà người học tiếng Anh cần lưu ý để sử dụng chính xác. As đặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong câu. • As he wasnt ready, we went without him. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thườngdùng So • He wasnt ready, so we went without him. • She wanted to pass, so she decided to study well.As và sinceCả As và Since đều chỉ lý do cho một sự việc hành động nào đó, với cách dùng tương tự nhau • As he wasnt ready, we went without him. • Since she wanted to pass her exam, she decided to study well.Lưu ý: Mệnh đề Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu.BecauseBecause thường được dùng để đưa ra thông tin mới mà người đọc/người nghe chưa biết, nhấnmạnh vào lý do. Khi lý do đó là phần quan trọng trong câu, mệnh đề because thường đứng ởcuối câu . • We had dinner after ten o clock because dad arrived late. • He bought a new home because he won a lottery. • I read because I like reading.Mệnh đề Because có thể đứng một mình • Why are you crying? Because John hit me.ForTa thường sử dụng mệnh đề For khi muốn đưa ra thông tin mới. Mệnh đề For thường diễnđạt nguyên nhân mang tính suy diễn( vì sự việc này xảy ra vì sự việc kia). Nó không thể đứngđầu câu và cũng không thể đứng một mình • I decided to consult a doctor for I was feeling bad. • Something certainly fell ill; for I heard a splash. • All precautions must have been neglected, for the epidemic spread rapidly.I.7. Liên từ và cách sử dụng1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) • Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại ...

Tài liệu được xem nhiều: