Để giúp các hộ nông dân nuôi bò sữa bớt lúng túng trong quá trình chăm sóc nuôi dưỡng đàn bò của mình, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và chăn nuôi bò sữa, nội dung tài liệu giới thiệu những kiến thức cơ bản về công tác chọn giống bò, kỹ thuật chăm sóc, cách lựa chọn các loại thức ăn để nâng cao năng suất cũng như phẩm chất sữa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và chăn nuôi bò sữa: Phần 1
Ks.Thái Hà-Đặng Mai
Bạn của nhà nông*
KỸ THUẬT
hậm só c
huôi
BẠN CỦA NHÀ NÔNG
Kỹ thuật chũm sóc vù chãn nuôi bò sữa
THÁI HÀ - ĐẶNG MAI
B Ạ I\ CỦA AHÀ AÔAG
Kỹ TMUêT CMỔM sóc
chAn ngôi Bò sữfĩ
NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC
Biên mục trên xuất bản phẩm của Thư viện Quòc f,ia Viét Nam
riiái Hà
Kỹ thuật chãm sóc và chăn nuôi bò sữa /Tltái Hà, Đặng Mai. - H. : Hổng
Đírc. 2011. - 102tr. : minh hoạ ; 19cm. - (Bạn cùa nhà nông)
1. Chăn nuôi 2. Bò sữa
636.2 - dcl4
HDB0C08p-CIP
J lờ i n ó i đa u
Hiện nay cả nước ta có gần 40.000 con bò sữa.
Mặc dù sản lượng sữa đã tăng 7,2 lần trong mười
năm qua, nhưng củng chỉ đáp ứng 20% nhu cầu sữa
tươi trong nước, s ố còn lại p h ụ thuộc hoàn toàn vào
nhập khẩu. N gành chăn nuôi bò sữa vẫn đang đứng
trước nhiều thách thức cần ph ả i v ư 0 qua trong lộ
trình đạt 1 triệu tấn sữa vào năm 2010. Đảng và N hà
nước ta chủ trương đẩy m ạnh sản xuất sữa trong
nước, cô'gắng p h ấ n đấu đến năm 2010 đưa đàn bò
sữa cả nước lên 200.000 con và tự túc được 40% nhu
cầu tiêu dùng sữa.
Trong thời gian gần đây phong trào chần nuôi bò
sữa ở nước ta có những bước p h á t triển m ạnh. Tuy
nhiên, do đây là m ột nghề mới, người dân ở nước ta
từ xưa đến nay nuôi bò chủ yếu là đ ể lấy sức kéo, nay
chuyển sang nuôi lấy sữa, lấy thịt là m ột kỹ thuật
hoàn toàn mới nên đa sô' người chăn nuôi còn rất
lúng túng, gặp nhiều khó khăn trong tất cả các khâu,
đặc biệt là còn thiếu kiến thức và kin h nghiệm chăn
nuôi bò sữa.
C húng ta có th ể ví con bò sữa n h ư m ột cỗ máy.
Đê cho cỗ m áy có th ể hoạt động tốt, m ang lại hiệu
quả cao th i trước tiên chúng ta p h ả i chọn m ua loại
m.áy tốt, bên cạnh đó p h ả i thường xuyên chăm sóc,
bảo dưỡng. M áy càng tinh vi, hiện đại th i nhiên liệu
củng càng p h ả i có chất lượng cao. Con bò sữa là một
cỗ m áy hiện đại. Chính vi vậy, việc chọn mua,
chăm sóc, nuôi dưỡng và khai thác cần p h ả i đặc biệt
cẩn thận.
Đ ể giúp các hộ nông dân nuôi bò sữa bớt lúng
túng trong quá trinh chăm sóc nuôi dưỡng đàn bò
của m inh, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới bạn
đọc cuốn sách K ỹ t h u ậ t c h ă m só c v à c h ă n n u ô i
b ò sữ a , cuốn sách giới thiệu những kiến thức cơ bản
về công tác chọn giống bò, kỹ thuật chăm sóc, cách
lựa chọn các loại thức ăn... đ ể nâng cao năng suất
cũng n h ư p h ẩ m chất sữa.
Hy vọng cuốn sách sẽ là người bạn đồng hành
hữu ích của bạn.
X in trân trọng giới thiệu tới bạn đọc!
NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC
e f
CHẤT LƯỢNG SỬA BÒ TRONG M ốl QUAN HỆ
VỚI KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ SỬA
chăm sóc quyết định chất lượng
sữa bò
N gày nay do sự chọn lọc và cải th iệ n về q u ả n lý,
đặc biệt là về d inh dưỡng, tro n g m ột chu kỳ cho sữa
bò có th ể sản x u ấ t m ột lượng c h ấ t khô gấp 5 lần
lượng c h ất khô h iện diện tro n g cơ th ể của bò cái.
N guyên liệu để tạo ra sữa và n ă n g lượng để tổng hỢp
m ột sô c h ất tro n g tu y ến vú đưỢc cung cấp từ thức ăn.
N h u cầu thức ă n tù y thuộc vào th à n h p h ầ n và số
lượng sữa sản xuất.
C ấu tạo chính của sữa là nước. Hòa ta n tro n g
nước là lượng lớn các c h ất vô cơ, c h ấ t chứa nitơ hòa
ta n như: am ino acid, c re atin , u re a và p ro tein ta n
tro n g nước như album in, lactose, enzim e, v itam in
ta n tro n g nước B complex và v ita m in c . P h ầ n treo lơ
lửng tro n g sữa là casein và c h ấ t vô cơ, h ầ u h ế t là hỗn
hỢp canxi và phôt-pho. P h ầ n p h â n tá n tron g sữa là
h ạ t mỡ sữa. Triacvlglycerol chiếm 98% mỡ sữa. P h ầ n
còn lại là hỢp c h ấ t của mỡ liên k ế t vối các c h ấ t liệu
n h ư phospholipid, cholesterol, sin h tô ta n tro n g c h ất
G/
béo, sắc tô. P h ầ n mỡ của sữa gọi là bơ hay chất béo
của sữa, p h ần ch ất khô sau khi trừ ch ất béo gọi là
ch ất rắ n không béo (Solids Not Fat: SNF).
Để sản x u ấ t 11 sữa đòi hỏi 5001 m áu đi qua tuyên
vú. Trong thời gian cho sữa động m ạch vú lân ra và
m áu chảy qua tu y ến vú r ấ t n h a n h , ở bò cao sản th ì
có th ể đ ạ t 201/phút. Hệ thông enzim trong tu y ến vú
chuyển biến các ch ất liệu tro n g m áu th à n h các chất
liệu tiế t tro n g sữa. H ầu h ế t các tiề n ch ất của sữa
được m ang bởi m áu tới tu y ế n vú và bị th a y đổi th à n h
p h ầ n hóa học; chỉ có m ột sô c h ất liệu có th ể vào sữa
không th a y đổi.
ê rÍỂ ỈỐ íỉitli Itiiỉiin Ị itê h p l u i i i i e h â t e ủ u ÌẨĨÍI
- Yếu tô không p hải din h dưỡng:
Kỹ th u ậ t v ắ t sữa có th ể ả n h hưởng đến hàm
lượng c h ất béo, do sự v ắt sữa không kiệt có th ể để lại
m ột lượng đáng kể sữa n h iều béo trong b ầu vú.
K hoảng cách thòi gian không đều giữa h ai lần v ắt
sữa có th ể làm giảm n ă n g s u ấ t và hàm lượng béo,
đặc biệt với bò cao sản. Các bệnh đặc biệt n h ư bệnh
viêm vú, có th ể làm giảm n ă n g s u ấ t và p h ẩm ch ất
của sữa.
- Yếu tô giống, dòng, cá thể, tuổi:
T h à n h p h ầ n của sữa th a y đổi tù y theo giống bò.
B ảng 1 cho th ấ y có sự khác biệt về th à n h p h ầ n sữa
giữa các giông A yshừe, Friesan, dernesey và Shorthorn.
Bò cao sản có th à n h p h ầ n sữa kém hơn bò có n ăn g
s u ấ t th ấp . Sữa của bò P riesan cao sản có tỷ lệ lactose
cao hơn và p rotein th ấ p hơn sữa của giống bò n ăn g
s u ấ t th ấ p G uernesey. Có sự khác biệt về th à n h p h ầ n
cấu tạo về c h ất khô không béo (SNF) giữa các giống.
Ngoài ra tro n g cùng m ột giông cũng có khoảng biến
động về các th à n h p h ầ n sữa sản x u ấ t giữa cá th ể bò
và n g ay trê n cùng cá th ể cũng có th à n h p h ầ n sữa
không cô^ địn h do n ăn g s u ấ t sữa th a y đổi tro n g kỳ
cho sữa. N hững th ú có n ăn g s u ấ t sữa cao cho phẩm
c h ấ t sữa kém hơn.
(Bắng 1: Sự Biến đổi tBànB pBẩn của sữa Bò giữa các
giống (g/Bg)
Thành
A ...