Danh mục

Cẩm nang trồng và chăm sóc một số loại nấm: Phần 2

Số trang: 54      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.43 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 tài liệu Cẩm nang trồng và chăm sóc một số loại nấm sẽ tiếp tục giới thiệu tới người đọc các kỹ thuật trồng một số loại nấm như: Nấm bào ngư, nấm linh chi, nấm tai mèo nấm kim châm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cẩm nang trồng và chăm sóc một số loại nấm: Phần 2 KV THUẬT TRỒNG NẤM BÀO NGƯ 1. Đặc tính sinh học của nâm bào ngư itìể n i tin h họ? N ấm bào ngư là loại th ứ c ă n ngon, là thực ph ẩmcó giá tr ị d in h dưỡng k h á cao, cung cấp m ột lượngđ á n g kể c h ấ t đạm , đường bột, n h iề u v itam in vàk h o án g chất, đồng thòi là dược liệu quí giá tro n g việcduy trì, bảo vệ sức khỏe phòng chống n h iề u b ện h kểcả u n g th ư , u n g bướu và cũng là n g uồn h à n g x u ấ tk h ẩ u có giá trị. N ấm 6ào ngư xạm T rồng n ấ m bào ngư trê n bịch phôi đã xử lý cấymeo vối mức đ ầ u tư không n h iều , kỹ th u ậ t chăm sócđơn giản, ít cực nhọc hơn so với m ột sô n g h ề khác, lạicho lợi n h u ậ n k h á cao. Có th ể trồ n g q u a n h năm ,n g ay cả tro n g m ùa nước nổi và tro n g m ù a m ưa dầm. N ấm bào ngư là tê n dùng chung cho các loài thuộcgiống P leurotus, trong đó có 2 nhóm lốn: N hóm chịun h iệ t (nấm k ế t quả th ể từ 20 - 30°C) v à nhóm chịulạ n h (nấm k ế t quả th ể từ 15 - 25°C). N ấm bào ngư còncó tê n là n ấm sò, nấm hương trắ n g , nấm dai... Nấm bào ngư trắng N ấm bào ngư có đặc điểm chung là ta i n ấ m cód ạn g p h ễ u lệch, ph iến n ấ m m an g bào tử kéo dàixuống đến chân, cuống n ấm g ầ n gốc có lớp lông nhỏm ịn. T ai n ấ m bào ngư k h i còn non có m àu sậm hoặctối, n h ư n g k h i trư ỏ n g th à n h m àu trở n ê n sán g hơn. C hu trìn h sống b ắ t đ ầu từ đảm bào tử h ữ u tín hn ẩ y m ầm cho hệ sợi tơ d in h dưỡng sơ cấp và th ứ cấp,“k ế t th ú c ” b ằn g việc h ìn h th à n h cơ q u a n sin h sả n làta i nấm . T ai n ấm lại sin h đảm bào tử v à ch u trìn hsống lại tiế p tục. Q uả th ể n ấ m p h á t triể n qua n h iề u giai đoạn:D ạng sa n hô, d ạ n g dùi trông, dạng phễu, d ạn g p h ễulệch, dạng lá lục bình. Từ giai đoạn p h ễu sang p h ễu lệch có sự th a y đổivề c h ấ t (giá t r ị d in h dưỡng tăng), còn từ giai đoạnp h ễu lệch sa n g d ạn g lá có sự n h ả y vọt về khối lượng(trọng lượng tăng). Vĩ vậy th u h á i n ấ m bào ngư n ê nchọn lúc ta i n ấ m vừa chuyển san g dạng lá. Nấm 6ào ngu vâng ềỚỂ t ố ả n h hutùttỊ itêh lỊiiá trìn h rìn htriử in tị củ a n u m bù n nụư. Ngoài yếu tố dinh dưỡng từ các ch ất có trongnguyên liệu trồng nấm bào ngư th ì sự tă n g trưởng vàp h á t triể n của n ấm có liên quan đến n h iều yếu tố khácn h a u như: n h iệ t độ, ẩm độ, độ pH , án h sáng, oxy... - N h iệ t độ: N ấm bào n gư mọc n h iề u ở n h iệ t độ tương đốirộng. 0 giai đoạn ủ tơ, m ột số loài cần n h iệ t độ từ 20- 30°c, m ột số loài khác cần từ 27 - 32°c, th ậ m chí35°c n h ư loài p .tu b er-reg iu m . N hiệt độ th ích hợp đển ấ m r a q u ả th ể ỏ m ột số loài cần từ 15 - 25°c, scí loàik h ác cần từ 25 - 32°c. - Độ ẩm: Độ ẩm r ấ t q u an trọ n g đối với sự p h á t triể n tơ vàquả th ể của nấm . T rong giai đoạn tă n g trư ỏ n g tơ, độẩm nguyên liệu yêu cầu tử 50 - 60%, còn độ ẩm khôngk h í không được nhỏ hơn 70%. Ớ giai đoạn tưới đoánn ấm ra quả thể, độ ẩm không k h í tố t n h ấ t là 70 - 95%.0 độ ẩm không k h í 50%, n ấm ngừng p h á t triể n vàchết, n ếu nấm ở dạng phễu lệch và dạng lá th ì sẽ bịkhô m ặt và cháy vàng bìa m ũ nấm . N hưng n ếu độ ẩmcao trê n 95%, ta i n ấ m dễ bị n h ũ n và r ũ xuống. - Độ pH: N ấm bào ngư có k h ả n ă n g chịu đựng sự giao độngpH tương đốì tốt. T uy n h iên độ pH th ích hợp đối vốih ầ u h ế t các loài n ấm bào ngư tro n g khoảng 5 - 7. - Á nh sáng: Y ếu tố á n h sán g chỉ cần th iế t tro n g giai đoạn raq u ả th ể n h ằ m kích th íc h n ụ n ấ m p h á t triể n . N hàn u ô i trồ n g n ấm cần có á n h sán g khoản g 200 - 300lu x (ánh sán g k h u ếch tá n - á n h sán g phò n g có th ểđọc sách được). - Oxy: N ấm cần có oxy để p h á t triể n , vì vậy n h à trồ n gc ần có độ thông th o á n g vừ a p h ải, n h ư n g p h ả i trá n hgió lù a trự c tiếp. - Thời vụ nuôi trồng: N hìn chung với k h í h ậ u m iền N am n ấm bào ngưcó th ể trồ n g q u a n h n ăm , n h ấ t là đôi với nhóm ưan h iệ t và m ột sô giống mới th íc h hợp g ần đây. Đ ây làm ột nghề th íc h hợp cho b à con nông d â n tro n g m ù anước nổi. - N guyên liệu trồ n g n ấ m bào ngư: N ấm bào ngư có th ể trồ n g tr ê n n h iề u loại n g u y ênliệu như: gỗ khúc, m ạ t cưa, rơm rạ, bã m ía, võ câyđậu, cùi bắp... Nói ch u n g n ấ m bào ngư có k h ả n ă n gsử dụng tố t mọi n g uồn h y d ra t cacbon, n h ấ t làxenlulo. H oạt động n à y nhò vào m en th u ỷ giải m ạ n hvà đ a d ạn g như: x en lu lase th ủ y giải xenlulose;h em icellulase th ủ y giải hem icellulose; x y lan ase th ủ ygiải xylan; laccase th ủ y giải lignin... 2. Kỹ thuật trổng nấm bào ngư Quử h ị U(fiujĩn liêu N guyên liệu ch ín h làmmôi trư ờ ng nu ô i n ấ m làcác loại p h ế th ả i nôngn g h iệp giàu c h ấ t xenl ...

Tài liệu được xem nhiều: