Danh mục

CÂU HỎI ÔN TẬP: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.35 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

một vật rơi tự do có m = 4 kg. Trong 1 chặng rơi, vận tốc biến thiên từ 2m/s đến 8m/s. Tính công của trọng lực thực hiện trong chặng đường ấy, lấy g = 10m/s2A. 120 JB. 12 JC. 50 JD. 1 giá trị khácHướng dẫn giải: v2 – v02 = 2gx  x = (v2 – v02 )/2g = 3mAP = mgx = 4.10.3 = 120 JĐáp án: ACâu hỏi 2:1 Kwh có giá trị bằng:A. 3,6 JB. 3,6.103 JC. 3,6.106 JD. 1 giá trị khácĐáp án: CCâu hỏi 3:Al01 con lắc đơn khối lượng m,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI ÔN TẬP: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNGCâu hỏi 1:một vật rơi tự do có m = 4 kg. Trong 1 chặng rơi, vận tốc biến thiên từ 2m/s đến 8m/s. Tính côngcủa trọng lực thực hiện trong chặng đ ường ấy, lấy g = 10m/s2A. 120 JB. 12 JC. 50 JD. 1 giá trị khácHướng dẫn giải: v2 – v02 = 2gx  x = (v2 – v02 )/2g = 3m AP = mgx = 4.10.3 = 120 JĐáp án: ACâu hỏi 2:1 Kwh có giá trị bằng:A. 3,6 JB. 3,6.103 JC. 3,6.106 JD. 1 giá trị khácĐáp án: CCâu hỏi 3: 0 l A1 con lắc đơn khối lượng m, dây chiều dài l, đưa vật đến vị trí A ứng với góc Olệch 0. Buông vật không vận tốc đầu, vận tốc của vật ở vị trí cân bằng cógiá trị:A. 2 gl cos  0B. 2 gl (1  cos  0 )C. 2 gl (cos 0  1)D. 1 giá trị khácHướng dẫn giải: chọn gốc thế năng tại O WA = W O mgl(1-cos0) = mv2/2  v = [2gl(1-cos0)]1/2Đáp án: BCâu hỏi 4:vật m rơi từ độ cao h so với mặt đất, vận tốc lúc sắp chạm đất có độ lớn:A. 2 ghB. h2/2gC. 2ghD. 1 giá trị khácHướng dẫn giải: chọn gốc thế năng tại mặt đất: mgh = mv2/2  v = (2gh)1/2Đáp án: ACâu hỏi 5:Vật m ném lên thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc đầu v0. Độ cao max có giá trị:A. v02/2g B. (v02/2g)1/2 C. v02/2 D. 1 giá trị khácHướng dẫn giải: chọn gốc thế năng ở mặt đất: mv02/2 = mgh  h = v02/2gĐáp án: ACâu hỏi 6:Vật m được ném ngang ở độ cao h với vận tốc đầu v0. Vận tốc lúc sắp chạm đất có độ lớn:A. (v0 + 2gh)1/2B. (v02 + 2gh)1/2C. (v02 + 2h)1/2D. (2gh)1/2Hướng dẫn giải: chọn gốc thế năng ở mặt đất: mv02 /2 + mgh = mv2/2  v = (v02 + 2gh)1/2Đáp án: BCâu hỏi 7:Hai vật có khối lượng tổng cộng m1 + m2 = 3kg. Buông cho hệ chuyển động không vậntốc đầu. Sau khi 2 vật đi 1,2 m thì mỗi vật có v = 2m/s. Tìm m1 và m2 m1A. m1 = 1,5kg; m2 = 1,5kg m2B. m1 = 1,2kg; m2 = 1,8kgC. m1 = 2kg; m2 = 1kgD. m1 = 1,25kg; m2 = 1,75kgHướng dẫn giải: áp dụng định luật bảo toàn cơ năngĐáp án: DCâu hỏi 8:Búa máy khối lượng 500kg rơi từ độ cao 2m đóng vào cọc làm cọc lún thêm vào đất 0,1m. Lựcđóng cọc trung bình 80000N. Tìm hiệu suất máy:A. 50%B. 60%C. 70%D. 80%Hướng dẫn giải: H = Er/Ev Er = công dùng để đóng cọc = F.S Ev = năng lượng của búa = thế năng của búa = mgh H = F.S/mgh = 80000.0,1/500.10.2 = 0,8 = 80%Đáp án: DCâu hỏi 9:  l m1 = 20g; v1 = 50m/s. Biết va chạm đànCho m2 = 1kg; l = 1,5m;hồi xuyên tâm.Góc lệch max của dây treo vật m2 là 300 m1 v1 m2A. 450B. 600C. 1 giá trị khácHướng dẫn giải: áp dụng công thức va chạm xuy ên tâm đàn hồi với v2 = 0 v2’ = 2m1v1/(m1 + m2) = 2.0,02.50/1,02 = 2m/s Định luật bảo toàn cơ năng cho: m2v2’2/2 = m2gl(1-cos)  cos = 1- (v2’2/2gl) = 1- 22/20.1,5 = 1 – 4/30 = 0,866   = 300Đáp án: A10/ Một qủa cầu và 1 khối nặng được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co d ãn vắt qua 1ròng rọc trơn. Cả hai vật cân bằng ở vị trí ngang nhau.Khối nặng được kéo xuống 1 đoạn, khi buông khối nặng ra th ì:a.Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì đây là vị trí cân bằngb.Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì cơ năng bảo toànc.Nó sẽ giữ nguyên trạng thái đang có vì không có thêm lực tác dụng nàod.Nó sẽ dịch chuyển xuống vì lực tác dụng vào nó lớn hơn lực tác dụng vào qủa cầuĐáp án :cHướng dẫn giải : Các lực tác dụng vào khối nặng vẫn như cũ nên nó vẫn cân bằng ở như cũ ...

Tài liệu được xem nhiều: