Danh mục

Câu hỏi ôn tập MCSA (Có đáp án)

Số trang: 37      Loại file: pdf      Dung lượng: 484.50 KB      Lượt xem: 68      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo bộ Câu hỏi ôn tập MCSA (Có đáp án) sau đây để ôn tập, hệ thống kiến thức về mạng máy tính như mô hình OSI, sự khách biệt giữa TCP và UDP, kiến thức về bấm cáp thẳng và cáp chéo, kiến thức về TCP/IP, cách thiết lập quyền giữa NTFS permission và Shared permission, ... Chúc các bạn ôn thi hiệu quả.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập MCSA (Có đáp án) CÂU HỎI ÔN TẬP MCSA 1. Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI? Application Presentation Session Transport Network Datalink Physical 2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet Application TCP/IP Physical 3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP TCP: Truyền tin có bảo đảm. Máy tính nhận tin sẽ xác nhận với máy tính phát tin khi nhận đủ thông tin hoặc yêu cầu bổ sung nếu nhận chưa đủ. UDP: Truyền tin không bảo đảm. Máy tính nhận tin không có hồi báo đến máy tính phát tin cho dù nhận đủ thông tin hay không. 4. Vẽ hình minh họa BUS topology 5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology 6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology 7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology 8. Trình bày công dụng của MAC / physical address Định danh một thiết bị mạng 9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch - Hub: Vùng xung đột do thông tin đến 1 port (của hub) sẽ phát tán đến mọi port còn lại. - Switch: Sau khi tạo bản ghi ánh xạ giữa số port và địa chỉ MAC của thiết bị mạng, switch truyền thông tin trực tiếp từ port đến port chứ không phát tán. 10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP - STP: Có lưới đồng bảo vệ để chống nhiễu - UTP: Không có lưới đồng bảo vệ 11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu 12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu 13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau: a. Để nối 2 máy tính -> Chéo. b. Để nối máy tính và switch -> Thẳng. c. Để nối 2 switch -> Chéo. d. Để nối máy tính và modem ADSL -> thẳng 14. Hệ thống mạng gồm: 04 máy tính Windows XP, 01 switch 08 port, 01 modem ADSL 01 port. Vẽ sơ đồ kết nối để các máy tính có thể liên lạc được nhau và truy cập được internet. 15. Công dụng của địa chỉ IP và subnet mask - Địa chỉ IP: định danh thiết bị mạng - Subnet mask: tách địa chỉ IP thành network ID và host ID 16. Xác định Network ID, Host ID và địa chỉ broadcast của các máy tính sau: a. PC1: 134.215.3.5 / 16 Network ID: 134.215.0.0 Host ID: 0.0.3.5 Broadcast: 134.215.255.255 b. PC2: 192.168.1.25 / 24 Network ID: 192.168.1.0 Host ID: 0.0.0.25 Broadcast: 192.168.1.255 c. PC3: 192.168.215.258 / 24 Không phải là địa chỉ IP d. PC4: 18.22.13.215 / 8 Network ID: 18.0.0.0 Host ID: 0.22.13.215 Broadcast: 18.255.255.255 17. Liệt kê 5 lớp địa chỉ IP A,B,C,D,E 18. 02 tên gọi của địa chỉ 127.0.0.1 là gì? LoopBack và LocalHost 19. Liệt kê các khoảng địa chỉ Private 10.x.x.x 172.16.x.x -> 172.31.x.x 192.168.x.x 20. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận thông báo “Destination host unreachable”. Giải thích (các) nguyên nhân. Không có Default Gateway 21. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận thông báo “Request timed out”. Giải thích (các) nguyên nhân. Sai Default Gateway / không có router Địa chỉ không tồn tại. Máy tính 210.245.22.171 không trả lời 22. Trình bày ý nghĩa của thông số Default Gateway Là nơi mà gói tin phát xuất từ một thiết bị mạng sẽ được chuyển đến khi gói tin đó có địa chỉ mục tiêu và địa chỉ nguồn không cùng network ID. 23. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Chọn các địa chỉ có thể là default gateway của máy tính A: a. 172.19.1.25 b. 172.19.1.255 c. 172.18.255.254 -> Default Gateway d. 172.18.251.256 24. Trình bày ý nghĩa của thông số Preferred DNS server Là mục tiêu của gói tin truy vấn DNS. Truy vấn DNS là gói tin yêu cầu phân giải từ tên ra địa chỉ IP hoặc ngược lại. 25. 02 user account luôn luôn tồn tại? Guest và Administrator 26. Tất cả các user account của máy tính A đều bị disable. Trình bày một cách (có khả năng thành công cao nhất) để đăng nhập tại máy tính A. Khởi động máy tính ở chế độ Safemode. 27. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User must change password at next log on” Công dụng: Bảo đảm chỉ một mình người dùng mới biết mật khẩu của họ. 28. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User cannot change password” và “Password never expired” Công dụng: Cấu hình cho tài khoản dùng chung trên máy tính công cộng. Thuộc tính “Password never expired” còn được cấu hình cho tài khoản thực thi tác vụ theo lịch trình (scheduled task) 29. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “Account is disable” Công dụng: User vắng mặt. Vd: 1. User chưa vào làm việc. 2. User đi công tác và không có nhu cầu kết nối về công ty. 3. User thôi việc. 30. Khi chỉnh Local Policy ở phần Computer Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? Khi chỉnh Local Policy ở phần User Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? 3 trường hợp: - Lập tức. - Sau khi gpupdate. - Sau khi log off / log on hoặc restart 31. Cho ví dụ 05 (năm) mật khẩu phức tạp 32. Mục tiêu: Buộc người dùng phải sử dụng tối thiểu 05 (năm) mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị? Security Policy > Account Policy > Password Policy - Enforce Password History: 4 33. Mục tiêu: Khóa tài khoản vô thời hạn sau 10 (mười) lần nhập sai mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị? Security Policy > Account Policy > Account Lockout Policy - Account Lockout Threshold: 10 - Account Lockout Duration: 0 34. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings > Security options > Account: Limit local account use of blank passsword to console log on only Giới hạn tài khoản sử dụng password trắng chỉ được truy cập cục bộ (không cho phép truy cập qua mạng) 35. Trình bày ý ngh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: