Câu hỏi ôn tập Sinh: Bài 5. Prôtêin
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 94.24 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Tại sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000C mà prôtêin của chúng lại không bị hỏng?Câu 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?Câu 3. Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập Sinh: Bài 5. Prôtêin Bài 5: PrôtêinCâu 1. Tại sao một số vi sinh vật sống được ởtrong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000Cmà prôtêin của chúng lại không bị hỏng?Câu 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thìprôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?Câu 3. Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từcác nguồn thực phẩm khác nhau?Câu 4. Nêu chức năng của prôtêin?Câu 5. Nêu điểm khác nhau chính trong các bậccấu trúc của prôtêin?Câu 6. Kể tên các loại liên kết hóa học tham giaduy trì cấu trúc prôtêin?Câu 7. Nêu một vài loại prôtêin trong tế bàongười và cho biết các chức năng của chúng?Câu 8. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gàvà thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưngchúng khác nhau về nhiều đặc tính, em hãy chobiết sự khác nhau đó là do đâu?Trả Lời:Câu 1. Hướng dẫn trả lời:– Khi nhiệt độ môi trường quá cao có thể pháhủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làmcho chúng mất chức năng (hiện tượng biến tínhcủa prôtêin). Một số vi sinh vật sống được ởtrong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000Cmà prôtêin của chúng lại không bị hỏng doprôtêin của các loại sinh vật này có cấu trúc đặcbiệt nên không bị biến tính khi ở nhiệt độ cao.Câu 2. Hướng dẫn trả lời:– Trong môi trường nước của tế bào, prôtêinthường quay các phần kị nước vào bên trong vàbộc lộ phần ưa nước ra bên ngoài. Ở nhiệt độcao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm chocác phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài,nhưng do bản chất kị nước nên các phần kịnước của phân tử này ngay lập tức lại liên kếtvới phần kị nước của phân tử khác làm cho cácphân tử nọ kết dính với phân tử kia. Do vậy,prôtêin bị vón cục và đóng thành từng mảng nổitrên mặt nước canh.Câu 3. Hướng dẫn trả lời:– Các prôtêin khác nhau từ thức ăn sẽ đượctiêu hoá nhờ các enzim tiêu hoá và sẽ bị thuỷphân thành các axit amin không có tính đặc thùvà sẽ được hấp thụ qua ruột vào máu và đượcchuyển đến tế bào để tạo thành prôtêin đặc thùcho cơ thể chúng ta. Nếu prôtêin nào đó khôngđược tiêu hoá xâm nhập vào máu sẽ là tác nhânlạ và gây phản ứng dị ứng (nhiều người bị dịứng với thức ăn như tôm, cua, ba ba…, trườnghợp cấy ghép mô lạ gây phản ứng bong miếngghép…)– Chế độ dinh dưỡng các axit amin không thaythế (cơ thể không tự tổng hợp được phải lấy từthức ăn hàng ngày) do đó để phòng tránh suydinh dưỡng (nhất là đối với trẻ em) nhất thiết làphải cung cấp đầy đủ lượng axit amin khôngthay thế (như trứng, sữa, thịt các loại…).Câu 4. Hướng dẫn trả lời:– Prôtêin là thành phần không thể thiếu đượccủa mọi cơ thể sống. Cấu trúc của prôtêin quyđịnh chức năng sinh học của nó. Prôtêin có cấutrúc và chức năng sinh học đa dạng nhất trongsố các hợp chất hữu cơ có trong tế bào.– Prôtêin có một số chức năng chính sau:+ Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Chúng đóng vaitrò cốt lõi trong cấu trúc của nhân, của mọi bàoquan, đặc biệt là hệ màng sinh học có tính chọnlọc cao. Ví dụ: côlagen tham gia cấu tạo nên cácmô liên kết, histon tham gia cấu trúc nhiễm sắcthể....+ Vận chuyển các chất. Một số prôtêin có vai trònhư những “xe tải” vận chuyển các chất trongcơ thể. Ví dụ: hêmôglôbin...+ Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: các kháng thể (có bảnchất là prôtêin) có chức năng bảo vệ cơ thểchống lại các tác nhân gây bệnh...+ Thu nhận thông tin. Ví dụ: các thụ thể trong tếbào...+ Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Ví dụ: cácenzim (có bản chất là prôtêin) đóng vai trò xúctác cho các phản ứng sinh học...+ Điều hoà quá trình trao đổi chất. Các hoocmôn- phần lớn là prôtêin – có chức năng điều hoàquá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơthể. Ví dụ: insulin điều hoà lượng đường trongmáu...+ Vận động. Nhiều loại prôtêin tham gia vàochức năng vận động của tế bào và cơ thể. Vídụ: miozin trong cơ, các prôtêin cấu tạo nênđuôi tinh trùng...+ Dự trữ. Lúc thiếu hụt cacbohiđrat và lipit, tếbào có thể phân giải prôtêin dự trữ cung cấpnăng lượng cho tế bào và cơ thể hoạt động. Vídụ: albumin, cazêin, prôtêin dự trữ trong các hạtcủa cây– Sự đa dạng của cơ thể sống do tính đặc thùvà tính đa dạng của prôtêin quyết định.Câu 5. Hướng dẫn trả lời:Người ta phân biệt 4 bậc cấu trúc của prôtêin:– Cấu trúc bậc một: Các axit amin nối với nhaubởi liên kết peptit hình thành nên chuỗipôlipeptit. Cấu trúc bậc một của prôtêin thựcchất là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trên chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc một thểhiện tính đa dạng và đặc thù của prôtêin qua sốlượng, thành phần và trình tự sắp xếp của cácaxit amin.– Cấu trúc bậc hai: Chuỗi pôlipeptit co xoắn αhoặc gấp nếp β tạo nên nhờ các liên kết hiđrôgiữa các axit amin trong chuỗi với nhau tạo nêncấu trúc bậc 2.– Cấu trúc bậc ba: là hình dạng của phân tửprôtêin trong không gian 3 chiều, do xoắn bậc 2cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loạiprôtêin, tạo nên khối hình cầu).– Cấu trúc bậc bốn: khi prôtêin có 2 hay nhiềuchuỗi pôlipeptit (cùng loại hay khác loại) phốihợp với nhau để tạo nên phức hợp prôtêin l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập Sinh: Bài 5. Prôtêin Bài 5: PrôtêinCâu 1. Tại sao một số vi sinh vật sống được ởtrong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000Cmà prôtêin của chúng lại không bị hỏng?Câu 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thìprôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?Câu 3. Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từcác nguồn thực phẩm khác nhau?Câu 4. Nêu chức năng của prôtêin?Câu 5. Nêu điểm khác nhau chính trong các bậccấu trúc của prôtêin?Câu 6. Kể tên các loại liên kết hóa học tham giaduy trì cấu trúc prôtêin?Câu 7. Nêu một vài loại prôtêin trong tế bàongười và cho biết các chức năng của chúng?Câu 8. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gàvà thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưngchúng khác nhau về nhiều đặc tính, em hãy chobiết sự khác nhau đó là do đâu?Trả Lời:Câu 1. Hướng dẫn trả lời:– Khi nhiệt độ môi trường quá cao có thể pháhủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làmcho chúng mất chức năng (hiện tượng biến tínhcủa prôtêin). Một số vi sinh vật sống được ởtrong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000Cmà prôtêin của chúng lại không bị hỏng doprôtêin của các loại sinh vật này có cấu trúc đặcbiệt nên không bị biến tính khi ở nhiệt độ cao.Câu 2. Hướng dẫn trả lời:– Trong môi trường nước của tế bào, prôtêinthường quay các phần kị nước vào bên trong vàbộc lộ phần ưa nước ra bên ngoài. Ở nhiệt độcao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm chocác phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài,nhưng do bản chất kị nước nên các phần kịnước của phân tử này ngay lập tức lại liên kếtvới phần kị nước của phân tử khác làm cho cácphân tử nọ kết dính với phân tử kia. Do vậy,prôtêin bị vón cục và đóng thành từng mảng nổitrên mặt nước canh.Câu 3. Hướng dẫn trả lời:– Các prôtêin khác nhau từ thức ăn sẽ đượctiêu hoá nhờ các enzim tiêu hoá và sẽ bị thuỷphân thành các axit amin không có tính đặc thùvà sẽ được hấp thụ qua ruột vào máu và đượcchuyển đến tế bào để tạo thành prôtêin đặc thùcho cơ thể chúng ta. Nếu prôtêin nào đó khôngđược tiêu hoá xâm nhập vào máu sẽ là tác nhânlạ và gây phản ứng dị ứng (nhiều người bị dịứng với thức ăn như tôm, cua, ba ba…, trườnghợp cấy ghép mô lạ gây phản ứng bong miếngghép…)– Chế độ dinh dưỡng các axit amin không thaythế (cơ thể không tự tổng hợp được phải lấy từthức ăn hàng ngày) do đó để phòng tránh suydinh dưỡng (nhất là đối với trẻ em) nhất thiết làphải cung cấp đầy đủ lượng axit amin khôngthay thế (như trứng, sữa, thịt các loại…).Câu 4. Hướng dẫn trả lời:– Prôtêin là thành phần không thể thiếu đượccủa mọi cơ thể sống. Cấu trúc của prôtêin quyđịnh chức năng sinh học của nó. Prôtêin có cấutrúc và chức năng sinh học đa dạng nhất trongsố các hợp chất hữu cơ có trong tế bào.– Prôtêin có một số chức năng chính sau:+ Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Chúng đóng vaitrò cốt lõi trong cấu trúc của nhân, của mọi bàoquan, đặc biệt là hệ màng sinh học có tính chọnlọc cao. Ví dụ: côlagen tham gia cấu tạo nên cácmô liên kết, histon tham gia cấu trúc nhiễm sắcthể....+ Vận chuyển các chất. Một số prôtêin có vai trònhư những “xe tải” vận chuyển các chất trongcơ thể. Ví dụ: hêmôglôbin...+ Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: các kháng thể (có bảnchất là prôtêin) có chức năng bảo vệ cơ thểchống lại các tác nhân gây bệnh...+ Thu nhận thông tin. Ví dụ: các thụ thể trong tếbào...+ Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Ví dụ: cácenzim (có bản chất là prôtêin) đóng vai trò xúctác cho các phản ứng sinh học...+ Điều hoà quá trình trao đổi chất. Các hoocmôn- phần lớn là prôtêin – có chức năng điều hoàquá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơthể. Ví dụ: insulin điều hoà lượng đường trongmáu...+ Vận động. Nhiều loại prôtêin tham gia vàochức năng vận động của tế bào và cơ thể. Vídụ: miozin trong cơ, các prôtêin cấu tạo nênđuôi tinh trùng...+ Dự trữ. Lúc thiếu hụt cacbohiđrat và lipit, tếbào có thể phân giải prôtêin dự trữ cung cấpnăng lượng cho tế bào và cơ thể hoạt động. Vídụ: albumin, cazêin, prôtêin dự trữ trong các hạtcủa cây– Sự đa dạng của cơ thể sống do tính đặc thùvà tính đa dạng của prôtêin quyết định.Câu 5. Hướng dẫn trả lời:Người ta phân biệt 4 bậc cấu trúc của prôtêin:– Cấu trúc bậc một: Các axit amin nối với nhaubởi liên kết peptit hình thành nên chuỗipôlipeptit. Cấu trúc bậc một của prôtêin thựcchất là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trên chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc một thểhiện tính đa dạng và đặc thù của prôtêin qua sốlượng, thành phần và trình tự sắp xếp của cácaxit amin.– Cấu trúc bậc hai: Chuỗi pôlipeptit co xoắn αhoặc gấp nếp β tạo nên nhờ các liên kết hiđrôgiữa các axit amin trong chuỗi với nhau tạo nêncấu trúc bậc 2.– Cấu trúc bậc ba: là hình dạng của phân tửprôtêin trong không gian 3 chiều, do xoắn bậc 2cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loạiprôtêin, tạo nên khối hình cầu).– Cấu trúc bậc bốn: khi prôtêin có 2 hay nhiềuchuỗi pôlipeptit (cùng loại hay khác loại) phốihợp với nhau để tạo nên phức hợp prôtêin l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh vật cấu trúc prôtêin liên kết hóa Tơ nhện tơ tằm sừng trâu cấu trúc không gian 3 chiềuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 221 0 0 -
9 trang 170 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 119 0 0 -
67 trang 89 1 0
-
96 trang 77 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 73 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 65 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 39 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 37 0 0