Câu hỏi về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 43.50 KB
Lượt xem: 32
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Câu hỏi về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại" sẽ giúp bạn nắm bắt sự khác nhau của 2 loại bảo hiểm này. Mong rằng tài liệu bên dưới giúp ích cho bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại Câu 1: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại Bảo hiểm xã hội là tổng thể những mối quan hệ kinh tế - xã hội giữa nhà nước với người lao động và người sử dụng lao động nhằm thay thế hoặc bù đắp 1 phần thu nhập cho người lao động và gia đình họ.Khi ngừơi lao động gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm dẫn tới bị giảm hoặc mất thu nhập, từ đó đảm bảo an sinh xã hội Bảo hiểm thương mại là quá trình lập quỹ dự trữ bằng tiền do những người cùng có khả năng gặp 1 loại rủi ro nào đó lập nên và từ đó dùng để bồi thừong hoặc chi trả cho người tham gia. Khi đối tượng tham gia bh gặp phải rủi ro bất ngờ gây hậu quả thiệt hại và đáp ứng 1 só nhu cầu khác của họ So sánh: Giống nhau: - + về mục đích: đều nhằm mục đích ổn định cuộc sống, ổn định kd, tù đó góp phần đẩm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống của ngừoi dân. + Về vai trò: Đều kích thích hoạt động đầu tư Huy động vốn đầu tư Phát triển kinh tế xã hội Tạo thêm nhiều công ăn việc làm… + Nguyên tắc áp dụng: Bảo hiểm XH và BHTM đều áp dụng nguyên tắc số đông bù số ít - Khác nhau: Nội dung BHXH BHTM 1.Đối tượng Là thu nhập của Tài sản, trách nhiệm ngừoi lao động dân sự, tính mạng, sức khỏe, tuổi thọ và những vấn đề liên quan tới con người 2. Đối tượng tham Người lao động, Tất cả các cá nhân người sử dụng lao tổ chức trong xã hội gia động 3.Nguồn hình thành Từ 3 nguồn: ngừoi Từ sự đóng góp từ quỹ lao đọng, người sử phí bảo hiểm của dụng lao đọng, và các đối tượng tham Nhà nước bù thêm gia tạo nên và được và 1số nguồn khác bổ sung 1 phần do như lãi từ hoạt động quỹ nhàn rỗi, quỹ dự đầu tư, quỹ nhàn phòng nghiệp vụ…. rỗi… 4.Mục đích sử dụng Chi cho 3 mục đích: Chi cho 5 mục đích: quỹ Chi trả trợ cấp - Để bồi thường - theo các chế độ hoặc chi trả tiền bảo bhxh mà quốc gia đó hiểm cho khách hàng đang áp dụng. đây là khi đối tượng tham mục đích chính nhất gia bảo hiểm gặp Chi quản lý sự rủi ro gây tổn thất - nghiệp BHXH Dự trữ, dự - Chi cho dự phòng và phòng chi cho hoạt động Đề phòng hạn - đầu tư chế tổn thất Nộp ngân sách - nhà nước dười hình thức thuế Chi phí quản lý - và có lãi 5. Cơ chế quản lý Quản lý theo cơ chế Được quản lý theo quỹ cân bằng thu chi cơ chế hoạt động không vì mục tiều kinh doanh có lãi. Vì lợi nhuận mục tiêu lợi nhuận 6.Phí bảo hiểm Thường được xác Được xác định chính định bằng số tương xác bằng số tuyệt đối và căn cứ chủ đối trên cơ sở xác yếu vào tiền lương suất rủi ro của đối của ngừoi lao động tượng bảo hiểm, hoặc quỹ lương của phạm vi bảo hiểm. người sử dụng lao số tiền bảo hiểm , động tham gia bảo GTBH hiểm xã hôi 7. Tính chất và mức Có tính xã hội hóa Chủ yếu mang tính độ chất kinh tế cao 8. Cơ quan quản lý -Cơ quan quản lý - Cơ quan quản lý Nhà nước: Thừong nhà nước:Bộ tài do bộ lao động chính và ngân hàng thương bình xã hội đảm nhận - Cơ quan quản lý - Doanh nghiep quản sự nghiệp: Cơ quản lý sự nghiệp : là các bảo hiểm xã họi doanh nghiệp bảo việt nam hiểm thuơng mai: Là ngừoi trục tiếp kinh doanh hoạt động này theo luật pháp của nhà nước (có thể là các công ty, các tap doàn bảo hiểm trong và ngòai nuớc…) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại Câu 1: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại Bảo hiểm xã hội là tổng thể những mối quan hệ kinh tế - xã hội giữa nhà nước với người lao động và người sử dụng lao động nhằm thay thế hoặc bù đắp 1 phần thu nhập cho người lao động và gia đình họ.Khi ngừơi lao động gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm dẫn tới bị giảm hoặc mất thu nhập, từ đó đảm bảo an sinh xã hội Bảo hiểm thương mại là quá trình lập quỹ dự trữ bằng tiền do những người cùng có khả năng gặp 1 loại rủi ro nào đó lập nên và từ đó dùng để bồi thừong hoặc chi trả cho người tham gia. Khi đối tượng tham gia bh gặp phải rủi ro bất ngờ gây hậu quả thiệt hại và đáp ứng 1 só nhu cầu khác của họ So sánh: Giống nhau: - + về mục đích: đều nhằm mục đích ổn định cuộc sống, ổn định kd, tù đó góp phần đẩm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống của ngừoi dân. + Về vai trò: Đều kích thích hoạt động đầu tư Huy động vốn đầu tư Phát triển kinh tế xã hội Tạo thêm nhiều công ăn việc làm… + Nguyên tắc áp dụng: Bảo hiểm XH và BHTM đều áp dụng nguyên tắc số đông bù số ít - Khác nhau: Nội dung BHXH BHTM 1.Đối tượng Là thu nhập của Tài sản, trách nhiệm ngừoi lao động dân sự, tính mạng, sức khỏe, tuổi thọ và những vấn đề liên quan tới con người 2. Đối tượng tham Người lao động, Tất cả các cá nhân người sử dụng lao tổ chức trong xã hội gia động 3.Nguồn hình thành Từ 3 nguồn: ngừoi Từ sự đóng góp từ quỹ lao đọng, người sử phí bảo hiểm của dụng lao đọng, và các đối tượng tham Nhà nước bù thêm gia tạo nên và được và 1số nguồn khác bổ sung 1 phần do như lãi từ hoạt động quỹ nhàn rỗi, quỹ dự đầu tư, quỹ nhàn phòng nghiệp vụ…. rỗi… 4.Mục đích sử dụng Chi cho 3 mục đích: Chi cho 5 mục đích: quỹ Chi trả trợ cấp - Để bồi thường - theo các chế độ hoặc chi trả tiền bảo bhxh mà quốc gia đó hiểm cho khách hàng đang áp dụng. đây là khi đối tượng tham mục đích chính nhất gia bảo hiểm gặp Chi quản lý sự rủi ro gây tổn thất - nghiệp BHXH Dự trữ, dự - Chi cho dự phòng và phòng chi cho hoạt động Đề phòng hạn - đầu tư chế tổn thất Nộp ngân sách - nhà nước dười hình thức thuế Chi phí quản lý - và có lãi 5. Cơ chế quản lý Quản lý theo cơ chế Được quản lý theo quỹ cân bằng thu chi cơ chế hoạt động không vì mục tiều kinh doanh có lãi. Vì lợi nhuận mục tiêu lợi nhuận 6.Phí bảo hiểm Thường được xác Được xác định chính định bằng số tương xác bằng số tuyệt đối và căn cứ chủ đối trên cơ sở xác yếu vào tiền lương suất rủi ro của đối của ngừoi lao động tượng bảo hiểm, hoặc quỹ lương của phạm vi bảo hiểm. người sử dụng lao số tiền bảo hiểm , động tham gia bảo GTBH hiểm xã hôi 7. Tính chất và mức Có tính xã hội hóa Chủ yếu mang tính độ chất kinh tế cao 8. Cơ quan quản lý -Cơ quan quản lý - Cơ quan quản lý Nhà nước: Thừong nhà nước:Bộ tài do bộ lao động chính và ngân hàng thương bình xã hội đảm nhận - Cơ quan quản lý - Doanh nghiep quản sự nghiệp: Cơ quản lý sự nghiệp : là các bảo hiểm xã họi doanh nghiệp bảo việt nam hiểm thuơng mai: Là ngừoi trục tiếp kinh doanh hoạt động này theo luật pháp của nhà nước (có thể là các công ty, các tap doàn bảo hiểm trong và ngòai nuớc…) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thương mại Câu hỏi về bảo hiểm Ôn tập bảo hiểm Tài chính ngân hàng Tìm hiểu bảo hiểm thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 385 1 0 -
174 trang 336 0 0
-
102 trang 308 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 302 0 0 -
Quản lý dữ liệu thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội
6 trang 224 0 0 -
21 trang 220 0 0
-
18 trang 217 0 0
-
Tìm hiểu 150 tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế: Phần 1
101 trang 190 0 0 -
27 trang 189 0 0
-
32 trang 188 0 0