Thông tin tài liệu:
Protein là hợp chất hữu cơ cao phân tử được hình thành từ các phân tử L- - axit amin, các axit amin này liên kết với peptit. Oracle là một hệ thống mở• Xây dựng cơ sở dữ liệu ở mọi kích cở• Hỗ trợ cho nhiều người sử dụng đồng thời• Hạn chế sự tranh chấp dữ liệu• Đảm bảo sự thống nhất dữ liệu• Hỗ trợ môi trường Client/server thật sự• Tương thích với nhiều flatform (Windows,Unix…...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấu tạo PROTEINPROTEIN Nhóm 7 1. Hà Ngọc Đoài 2. Đỗ Trung Kiên 3. Tô Văn Tới4. Phạm Khắc Dương5. Lường Văn Huy Khái niệm: Protein là hợp chất hữu cơ cao phân tử được hình thành từ các phân tử L–α – axit amin, các axit amin này liên kếtpeptt i.I . CẤU TẠO PHÂN TỬ PROTEIN 1. Thành phần nguyên tố của protein. - Tất cả các đều chứa các nguyên tố C, O, H, N, một số còn có một hàm lượng nhỏ S. Tỉ lệ các nguyên tố này trong phân tủ protein như sau : C từ 50- 55 %; O từ 21- 24% ; N từ 15- 18% ; H từ 6,5- 7,3% ; S từ 0- 0,24% - Ngoài các nguyên tố trên , một số protein còn chứa một lượng rất ít các nguyên tố khác nhau như P, Fe,Zn, Cu, Mn, Ca…………..2. Đơn vị cấu tạo cơ sở của protein là axitamin.Thủy phân hoàn toàn phân tử protein, chủ yếu nhận được cácL-α- axit amin. Trong phân tử các axit amin này, nguyên tử C ởvị trí α so với nhóm cacboxyl kết hợp với nhóm amin, nguyêntử H và gốc R. Gốc R được gọi là mạch bên. Công cấu tạochung của các axit amin này như sau. N H +3 NH2 H C COOH H C C O O R R Như vậy về mặt cấu tạo các axit amin của protein chỉ khácnhau ở mạch bên (nhóm R)Mặc dù protein rất đa dạng nhưng phần lớn chúng cấu tạo từ20 L- α- axit amin và 2 amit tương ứng. Dựa vào đặc tính củamạch bên (nhóm R), người ta phân các axit amin thành các1) Các axit amin trung tính dạng mạch không vòng2) Các hidoroxyl axit amin mạch không vòng3) Các axit amin chứa lưu huỳnh mạch không vòng4) Các axit amin axit và amit của chúng5) Các axit amin kiềm6) Iminoaxit - Ngoài ra còn có các axit amin thơm, dị vòng thơm,các axit amin cần thiết (axit amin không thay thế) … C ác axit amin trung tính dạng mạch không vòng+ nhóm này gồm 5 axit amin là : glixin, valin, alanin, loxin, izoloxin. Các axit amin này đều có một nhóm amin và một nhóm cacboxyl.- Các hidoroxyl axit amin mạch không vòng+ Có 2 axit amin thuộc nhóm này là : xerin và treonin. Chúng giống với nhóm trên ở chỗ chỉ có một nhóm amin và một nhóm cacboxil và cũng là một mạch thẳng nhưng có chứa một nhóm – OH .- Các axit amin chứa lưu huỳnh mạch không vòng+ Nhóm này gồm hai axit amin là xisterin và metionin. Khi oxi hóa hai nhóm – SH của 2 phân tử xistein tạo thành xistin có chứa cầu (-S-S-)- Các axit amin axit và amit của chúng+ Gồm axit asparaginic và axit glutamic. - Các axit amin kiềm: Gồm acginin và lizin tích điện dươngcòn histidin chứa nhóm imidazol có tính baz yếu ở pH >7. - Iminoaxit : Cũng có mạch bên là hidrocacbua nhưng khácvới tất cả các axit amin khác ở chỗ nhóm amin bậc một ởcacbon alpha kết hợp với mạch bên, tạo thành vòng pirolidin.Do đó prolin là một iminoaxit chứa nhóm amin bậc 2.3. Các bậc cấu trúc của phân tử protein a. cấu trúc bậc 1: Các axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi polypepetide. Đầu mạchpolypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuốimạch là nhóm cacboxyl của axit amin cuối cùng. Cấu trúcbậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp của các axitamin trên chuỗi polypeptide. Cấu trúc bậc một của protein cóvai trò tối quan trọng vì trình tựSự hình thành liên kết peptitcác axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tácgiữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hìnhdạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũngnhư vai trò của protein. Phân tử protein ở bậc I chưa có ạt tính sinh học vì chưa ho thành nên các trung tâm hoạt động.hình - Phân tử protein ở cấu trúc bậc I chỉ mang tính đặc thù vềthành phần amin, trật tự các axit amin trong chuỗi. axit - Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit amin có thểdẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của protein.Trong tế bào protein thường tồn tại các bậc cấu trúc không ởgian. Sau khi chuỗi polypeptid - protein bậc I được tổng hợptại ribosome, nó rời khỏi ribosome và hình thành cấu trúckhông gian (bậc II, III, IV) rồi mới di chuyển đến nơi sửdụng thực hiện chức năng của nó.Cấu trúc bậc 1V ikhuẩn Ecol ib. Cấu trúc bậc hai: Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗipolypeptide trong không gian. Chuỗi polypeptide thường không ởdạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn. nhiều kiểu Cócấu trúc protein bậc II khác nhau, phổ biến nhất là xoắn α, gấpnếp β, xoắn colagen.Xoắn α và cấu trúc nếp gấp β, được cố địnhbởi các liên kết hyđro giữa những axit amin ở gần nhau. Cấu trúc bậc 2C ấur c ắn tú xo anphaC ấur c ậc ...