Danh mục

Cefoperazon

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 154.08 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Cefoperazone Mã ATC: J01D A32 Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Dạng thuốc và hàm lượng Bột vô khuẩn pha tiêm cefoperazon dạng muối natri tương đương với 1 g, 2 g cefoperazon cho mỗi lọ. Dung môi pha tiêm bắp, tĩnh mạch: Nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5%, dextrose tiêm 10%, dextrose tiêm 5% và dung dịch natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5% và dung dịch natri clorid tiêm 0,2% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cefoperazon CefoperazonTên chung quốc tế: CefoperazoneMã ATC: J01D A32Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.Dạng thuốc và hàm lượngBột vô khuẩn pha tiêm cefoperazon dạng muối natri tương đương với 1 g, 2g cefoperazon cho mỗi lọ. Dung môi pha tiêm bắp, tĩnh mạch: Nước cất phatiêm, dung dịch natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5%, dextrose tiêm10%, dextrose tiêm 5% và dung dịch natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm5% và dung dịch natri clorid tiêm 0,2%Dược lý và cơ chế tác dụngCefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệtkhuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển vàphân chiaCefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩntương tự ceftazidimCefoperazon rất vững bền trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầuhết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổrộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiếtpenicilinase và hầu hết các dòngEnterobacteriaceae (Escherichia coli,Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia,Salmonella, Shigella, và Serratia spp.). Cefoperazon tác dụng chốngEnterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3.Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩ n kháng với các khángsinh beta - lactam khácCác vi khuẩn Gram âm nhạy cảm khác gồm có Haemophilus influenzae,Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis, vàNeisseria spp. Cácchủng Pseudomonas aeruginosa, Serratia và Enterobacter sau một thời giantiếp xúc các cephalosporin có thể sinh beta - lactamase tạo ra sự khángthuốc, mà biểu hiện có thể chậm. In vitro, hầu hết các chủng Ps. aeruginosachỉ nhạy cảm với những nồng độ cao của cefoperazonNgoài ra, cefoperazon còn cho thấy có tác dụng trên các vi khuẩn Gramdương bao gồm hầu hết các chủng Staphylococcus aureus, Staph.epidermidis, Streptococcus nhóm A, và B, Streptococcus viridans vàStreptococcus pneumoniae. In vitro, cefoperazon có tác dụng phần nào trênmột số chủngEnterococci. Nhưng nói chung tác dụng của cefoperazon trêncác cầu khuẩn Gram dương kém hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất vàthế hệ thứ haiCefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí bao gồmPeptococcus,Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroides fragilis, và cácchủng Bacteroides. Hoạt tính của cefoperazon, đặc biệt là đối với cácchủngEnterobacteriaceae và Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện của chấtức chế beta - lactamase sulbactam nhưng Ps. aeruginosa kháng thuốc thìkhông nhạy cảm với sự kết hợp nàyKhông có cephalosporin nào được coi là có tác dụng với cácchủngEnterococcus, các chủng Listeria, Chlamydia, Clostridium difficile,hoặc các chủng Staph. epidermidis hoặcStaph. aureus kháng methicilin.Cefoperazon không có tác dụng với Streptococcus pneumoniae khángpenicilinDược động họcCefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêmThuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri cefoperazon. Tiêm bắp các liều 1g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độđỉnh huyết tương gấp 2 - 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửađời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéodài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồngđộCefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tíchphân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10 - 13 lít/ kg, và ởtrẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịchnão tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi.Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấpCefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạtđược nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếuqua lọc cầu thận. Ðến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạngkhông đổi trong vòng 12 đến 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thảitrừ trong nước tiểu tăng. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụnghơn cefoperazon và được tìm thấy rất ít in vivo.Chỉ địnhCefoperazon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vikhuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các khángsinh beta - lactam khácCefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu làcác nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm,xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sảnphụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩnhuyết, bệnh lậuChú thích: Nói chung không nên dùng cefoperazon để điều trị các nhiễmkhuẩn do vi khuẩn Gram dương khi có thể dùng penicilin hay cephalosporinthế hệ 1Mặc dù phần lớn các mẫu phân lập từ lâm sàng của các chủngEnterococcuskhông nhạy cảm với cefoperazon nhưng lại rơi vào đúng trong vùng nhạycảm trung gian và kháng vừa phải với cefoperazon, trong lâm sàng điều trịcác nhiễm khuẩn doEnterococcus bằng cefoperazon vẫn có kết quả, nhất làcác nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn. Cần phải thận trọng khi d ùngcefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Enterococcus và phải đủ nồngđộ cefoperazon trong huyết thanhCó thể dùng cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một loạipenicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trịnhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilinNếu dùng cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn doPseudomonas thì nênkết hợp với một aminoglycosidLưu ý: Cần phải tiến hành làm kháng sinh đồ trước và trong khi điều trịChống chỉ địnhCefoperazon chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinhnhóm cephalosporinThận trọngTrước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải điều tra ...

Tài liệu được xem nhiều: