Chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.20 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả tiến cứu, thời gian từ tháng 1-6/2020. Đối tượng tham gia nghiên cứu gồm 156 người bệnh được chẩn đoán viêm ruột thừa và được phẫu thuật nội soi trong thời gian nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn người bệnh sau khi thực hiện phẫu thuật mổ nội soi sau mổ trong thời gian nằm viện. Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá quá trình chăm sóc hậu phẫu của người bệnh sau mổ viêm ruột thừa và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới kết quả hồi phục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU MỔ NỘI SOI VIÊM RUỘT THỪATẠI KHOA NGOẠI TỔNG HỢP BỆNH VIỆN BẠCH MAI Tường Thị Thùy Anh1, Nguyễn Đức Trọng1, Lê Thị Bình1 TÓM TẮT interviewing patients performing laparoscopic surgery Nghiên cứu mô tả tiến cứu, thời gian từ tháng after surgery in the hospital. Research aims to evaluate1-6/2020. Đối tượng tham gia nghiên cứu gồm 156 người postoperative care of patients after appendicitis surgery,bệnh được chẩn đoán viêm ruột thừa và được phẫu thuật and find out some factors related the recovery results.nội soi trong thời gian nghiên cứu. Phương pháp thu thập The study results showed that, most patients ratedsố liệu sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn người bệnh sau khi moderate anxiety at 46.79%, 58.97% rated VAS pointsthực hiện phẫu thuật mổ nội soi sau mổ trong thời gian 1-3. There were 28.84% fast pulse, 7.69% had fevernằm viện. Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá quá trình after surgery, 6.41% increased blood pressure. 47.44%chăm sóc hậu phẫu của người bệnh sau mổ viêm ruột thừa of patients had postoperative drainage, of which 100%và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới kết quả hồi phục. of patients with appendicitis had complications. 3.2% of Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau mổ đa số người cases had infection of the incision, 0.64% had residualbệnh đánh giá lo lắng ở mức vừa chiếm 46.79%, 58.97% abscess, 3.2% had abdominal wall hematoma. Theđánh giá điểm VAS 1-3. Có 28.84% mạch nhanh, 7.69% majority of the patients were hospitalized 4-6 days. Mostcó sốt sau mổ, 6.41% tăng huyết áp. Có 47.44% người patients rate the care process as very satisfactory. Patientsbệnh đặt dẫn lưu sau mổ, trong đó 100% nhóm viêm ruột who were admitted to the hospital late for recovery timethừa có biến chứng được đặt dẫn lưu theo dõi. Có 3.2% later than the patients hospitalized early (OR1=2.89,trường hợp có nhiễm trùng vết mổ, 0.64% có áp xe tồn OR2=17.4, p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020thiểu các biến chứng, hỗ trợ người bệnh mau hồi phục Thời gian: Từ tháng 1 đến tháng 6/2020.sức khỏe và an toàn sau phẫu thuật, chăm sóc, theo dõi 2. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh được chẩntốt hơn người bệnh, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đoán VRT và được phẫu thuật nội soi trong thời gianđề tài: “Chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột nghiên cứu. Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện gồm 156thừa tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai”, với người bệnh đã được mổ nội soi viêm ruột thừa tại khoa2 mục tiêu: Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả 3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu dịch tễ học môchăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại tả tiến cứu.khoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Số liệu được nhập và xử lý 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả bằng phần mềm SPSS. Thống kê mô tả (giá trị trung bình,chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại phương sai, tỷ lệ phần trăm) được sử dụng để mô tả đặckhoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai. điểm nhóm nghiên cứu và các biến số. Hệ số tương quan (Spearman’s Rho) được sử dụng để đánh giá mối liên quan II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP giữa các biến số. Mức ý nghĩa thống kê sử dụng là p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Biểu đồ 3.3 Đánh giá tình trạng VRT 2. Quá trình chăm sóc người bệnh sau mổ Bảng 3.1 Đánh giá mức độ lo lắng và mức độ đau ngày đầu sau mổ Đặc điểm SL (n) Tỷ lệ (%) Ít 36 23.07Lo lắng Vừa 73 46.79 Nhiều 47 30.12 0 23 14.74Điểm VAS 1-3 92 58.97 4-7 41 26.28Trung bình 2.97 ±1.2 Bảng 3.2 Đánh giá dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu sinh tồn SL (n) Tỷ lệ (%) Nhanh 45 28.84Mạch Bình thường 111 71.15 Sốt 12 7.69Nhiệt độ Bình t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU MỔ NỘI SOI VIÊM RUỘT THỪATẠI KHOA NGOẠI TỔNG HỢP BỆNH VIỆN BẠCH MAI Tường Thị Thùy Anh1, Nguyễn Đức Trọng1, Lê Thị Bình1 TÓM TẮT interviewing patients performing laparoscopic surgery Nghiên cứu mô tả tiến cứu, thời gian từ tháng after surgery in the hospital. Research aims to evaluate1-6/2020. Đối tượng tham gia nghiên cứu gồm 156 người postoperative care of patients after appendicitis surgery,bệnh được chẩn đoán viêm ruột thừa và được phẫu thuật and find out some factors related the recovery results.nội soi trong thời gian nghiên cứu. Phương pháp thu thập The study results showed that, most patients ratedsố liệu sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn người bệnh sau khi moderate anxiety at 46.79%, 58.97% rated VAS pointsthực hiện phẫu thuật mổ nội soi sau mổ trong thời gian 1-3. There were 28.84% fast pulse, 7.69% had fevernằm viện. Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá quá trình after surgery, 6.41% increased blood pressure. 47.44%chăm sóc hậu phẫu của người bệnh sau mổ viêm ruột thừa of patients had postoperative drainage, of which 100%và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới kết quả hồi phục. of patients with appendicitis had complications. 3.2% of Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau mổ đa số người cases had infection of the incision, 0.64% had residualbệnh đánh giá lo lắng ở mức vừa chiếm 46.79%, 58.97% abscess, 3.2% had abdominal wall hematoma. Theđánh giá điểm VAS 1-3. Có 28.84% mạch nhanh, 7.69% majority of the patients were hospitalized 4-6 days. Mostcó sốt sau mổ, 6.41% tăng huyết áp. Có 47.44% người patients rate the care process as very satisfactory. Patientsbệnh đặt dẫn lưu sau mổ, trong đó 100% nhóm viêm ruột who were admitted to the hospital late for recovery timethừa có biến chứng được đặt dẫn lưu theo dõi. Có 3.2% later than the patients hospitalized early (OR1=2.89,trường hợp có nhiễm trùng vết mổ, 0.64% có áp xe tồn OR2=17.4, p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020thiểu các biến chứng, hỗ trợ người bệnh mau hồi phục Thời gian: Từ tháng 1 đến tháng 6/2020.sức khỏe và an toàn sau phẫu thuật, chăm sóc, theo dõi 2. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh được chẩntốt hơn người bệnh, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đoán VRT và được phẫu thuật nội soi trong thời gianđề tài: “Chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột nghiên cứu. Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện gồm 156thừa tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai”, với người bệnh đã được mổ nội soi viêm ruột thừa tại khoa2 mục tiêu: Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả 3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu dịch tễ học môchăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại tả tiến cứu.khoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Số liệu được nhập và xử lý 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả bằng phần mềm SPSS. Thống kê mô tả (giá trị trung bình,chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại phương sai, tỷ lệ phần trăm) được sử dụng để mô tả đặckhoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai. điểm nhóm nghiên cứu và các biến số. Hệ số tương quan (Spearman’s Rho) được sử dụng để đánh giá mối liên quan II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP giữa các biến số. Mức ý nghĩa thống kê sử dụng là p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Biểu đồ 3.3 Đánh giá tình trạng VRT 2. Quá trình chăm sóc người bệnh sau mổ Bảng 3.1 Đánh giá mức độ lo lắng và mức độ đau ngày đầu sau mổ Đặc điểm SL (n) Tỷ lệ (%) Ít 36 23.07Lo lắng Vừa 73 46.79 Nhiều 47 30.12 0 23 14.74Điểm VAS 1-3 92 58.97 4-7 41 26.28Trung bình 2.97 ±1.2 Bảng 3.2 Đánh giá dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu sinh tồn SL (n) Tỷ lệ (%) Nhanh 45 28.84Mạch Bình thường 111 71.15 Sốt 12 7.69Nhiệt độ Bình t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sức khỏe cộng đồng Bài viết về y học Nội soi viêm ruột thừa Quá trình chăm sóc hậu phẫu Người bệnh sau mổ viêm ruột thừaTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
10 trang 174 0 0