Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật chấn thương mắt và một số yếu tố liên quan tại khoa Mắt Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 406.52 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực hiện trên 149 người bệnh (NB) chấn thương mắt vào điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang từ tháng 01/2020 đến 6/2020. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng NB trước phẫu thuật do chấn thương mắt; Đánh giá kết quả chăm sóc NB sau phẫu thuật và phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả đó tại khoa Mắt Bệnh viện đa khoa Kiên Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật chấn thương mắt và một số yếu tố liên quan tại khoa Mắt Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNGMẮT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA MẮT BỆNHVIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG NĂM 2020 Nguyễn Văn Bình1, Hoàng Thị Thanh1 TÓM TẮT: SURGERY AND RELATED FACTORS AT KIEN Nghiên cứu thực hiện trên 149 người bệnh (NB) GIANG PROVINCE GENERAL HOSPITAL BY 2020chấn thương mắt vào điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Research conducted on 149 patients at Kien Giangtỉnh Kiên Giang từ tháng 01/2020 đến 6/2020. Mục tiêu: General Hospital from January 2020 to June 2020 inMô tả đặc điểm lâm sàng NB trước phẫu thuật do chấn patients after eye injury surgery. Objectives: Describethương mắt; Đánh giá kết quả chăm sóc NB sau phẫu the clinical characteristics of patients before surgerythuật và phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả due to eye injury; Evaluate the patient care results afterđó tại khoa Mắt Bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Phương surgery and analysis some factors related to that result atpháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu; phỏng vấn the Ophthalmology department of Kien Giang GeneralNB về đau nhức mắt và sử dụng phiếu thu thập thông Hospital. Methodology: descriptive research; interviewtin NB từ hồ sơ bệnh án. Kết quả: Tỷ lệ NB là nam the patients about eye pain and use patient informationchiếm 67,8% và nữ là 32,2%; tuổi trung bình là 41,6 ± sheets from medical records. Results: Male patients is19,9 nhóm tuổi từ 30 - JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Chấn thương mắt là một cấp cứu hay gặp trong CỨUnhãn khoa và gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới từ 3 - 4 2.1. Đối tượng nghiên cứu:lần. Trong những năm 90 của thế kỷ trước, thống kê toàn NB chấn thương mắt được phẫu thuật tại khoa Mắtquốc cho thấy tỷ lệ chấn thương mắt chiếm 10 - 15 % Bệnh viện đa khoa Kiên Giang trong thời gian từ thángtrong số các bệnh mắt, đứng hàng thứ 3 gây mù lòa và 1/2020 – 06/2020.giảm thị lực sau bệnh đục thủy tinh thể và Glôcôm [9]. 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu.Những năm gần đây, chấn thương mắt đứng hàng thứ 2.3. Cỡ mẫu: Tính cho nghiên cứu mô tả với 149 NB.năm gây mù lòa sau các nguyên nhân gây mù khác ở 2.4. Nội dung nghiên cứu:Việt Nam [2]. Xử trí chấn thương mắt có thể điều trị nội - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của NB: tuổi, giới,khoa hoặc phải can thiệp phẫu thuật tùy thuộc vào tình hoàn cảnh và tác nhân gây chấn thương; thời gian bị chấntrạng tổn thương cấu trúc của mắt. Phẫu thuật điều trị thương đến khi vào viện; tiền sử bệnh lý; các triệu chứngchấn thương mắt, ngoài vai trò của phẫu thuật viên khi theo dõi: thị lực, nhãn áp, mức độ đau, xét nghiệm máu.phẫu thuật thì việc chăm sóc, theo dõi diễn biến, phát - Kết quả chăm sóc được đánh giá theo các tiêu chí sau:hiện những triệu chứng bất thường của NB để báo cáo Kết quả tốt: Thị lực tăng; nhãn áp trở về bình thường;bác sĩ xử trí kịp thời và lập kế hoạch chăm sóc hợp lý của đau nhức mắt giảm hoặc không đau/đau nhẹ; không cóđiều dưỡng góp phần thành công của phẫu thuật. Câu hỏi biến chứngđược đặt ra ở đây là đặc điểm lâm sáng, cận lâm sàng của Kết quả chưa tốt: Thị lực không đổi hoặc giảm; nhãnNB chấn thương mắt như thế nào? Kết quả điều trị, chăm áp không thay đổi hoặc tăng; đau không giảm hoặc tăng;sóc ra sao và những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả có biến chứngđó? Trả lời được những vấn đề trên sẽ giúp người điều - Yếu tố liên quan: Tuổi, thời gian vào viện, tính chấtdưỡng xây dựng kế hoạch chăm sóc phù hợp với đặc tổn thương, bệnh lý kèm theo.điểm từng NB và góp phần nâng cao hiệu quả của điều 2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thôngtrị, chăm sóc NB bị chấn thương mắt. Tại khoa Mắt Bệnh tin NB từ hồ sơ bệnh án và phỏng vấn trực tiếp NB.viện đa khoa Kiên Giang chưa có nghiên cứu nào của 2.6. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 16.0 đểđiều dưỡng đề cập đến vấn đề này, nhất là các yếu tố liên tính tỷ lệ phần trăm, trung bình, xác định yếu tố liên quanquan đến công t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật chấn thương mắt và một số yếu tố liên quan tại khoa Mắt Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNGMẮT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA MẮT BỆNHVIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG NĂM 2020 Nguyễn Văn Bình1, Hoàng Thị Thanh1 TÓM TẮT: SURGERY AND RELATED FACTORS AT KIEN Nghiên cứu thực hiện trên 149 người bệnh (NB) GIANG PROVINCE GENERAL HOSPITAL BY 2020chấn thương mắt vào điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Research conducted on 149 patients at Kien Giangtỉnh Kiên Giang từ tháng 01/2020 đến 6/2020. Mục tiêu: General Hospital from January 2020 to June 2020 inMô tả đặc điểm lâm sàng NB trước phẫu thuật do chấn patients after eye injury surgery. Objectives: Describethương mắt; Đánh giá kết quả chăm sóc NB sau phẫu the clinical characteristics of patients before surgerythuật và phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả due to eye injury; Evaluate the patient care results afterđó tại khoa Mắt Bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Phương surgery and analysis some factors related to that result atpháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu; phỏng vấn the Ophthalmology department of Kien Giang GeneralNB về đau nhức mắt và sử dụng phiếu thu thập thông Hospital. Methodology: descriptive research; interviewtin NB từ hồ sơ bệnh án. Kết quả: Tỷ lệ NB là nam the patients about eye pain and use patient informationchiếm 67,8% và nữ là 32,2%; tuổi trung bình là 41,6 ± sheets from medical records. Results: Male patients is19,9 nhóm tuổi từ 30 - JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Chấn thương mắt là một cấp cứu hay gặp trong CỨUnhãn khoa và gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới từ 3 - 4 2.1. Đối tượng nghiên cứu:lần. Trong những năm 90 của thế kỷ trước, thống kê toàn NB chấn thương mắt được phẫu thuật tại khoa Mắtquốc cho thấy tỷ lệ chấn thương mắt chiếm 10 - 15 % Bệnh viện đa khoa Kiên Giang trong thời gian từ thángtrong số các bệnh mắt, đứng hàng thứ 3 gây mù lòa và 1/2020 – 06/2020.giảm thị lực sau bệnh đục thủy tinh thể và Glôcôm [9]. 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu.Những năm gần đây, chấn thương mắt đứng hàng thứ 2.3. Cỡ mẫu: Tính cho nghiên cứu mô tả với 149 NB.năm gây mù lòa sau các nguyên nhân gây mù khác ở 2.4. Nội dung nghiên cứu:Việt Nam [2]. Xử trí chấn thương mắt có thể điều trị nội - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của NB: tuổi, giới,khoa hoặc phải can thiệp phẫu thuật tùy thuộc vào tình hoàn cảnh và tác nhân gây chấn thương; thời gian bị chấntrạng tổn thương cấu trúc của mắt. Phẫu thuật điều trị thương đến khi vào viện; tiền sử bệnh lý; các triệu chứngchấn thương mắt, ngoài vai trò của phẫu thuật viên khi theo dõi: thị lực, nhãn áp, mức độ đau, xét nghiệm máu.phẫu thuật thì việc chăm sóc, theo dõi diễn biến, phát - Kết quả chăm sóc được đánh giá theo các tiêu chí sau:hiện những triệu chứng bất thường của NB để báo cáo Kết quả tốt: Thị lực tăng; nhãn áp trở về bình thường;bác sĩ xử trí kịp thời và lập kế hoạch chăm sóc hợp lý của đau nhức mắt giảm hoặc không đau/đau nhẹ; không cóđiều dưỡng góp phần thành công của phẫu thuật. Câu hỏi biến chứngđược đặt ra ở đây là đặc điểm lâm sáng, cận lâm sàng của Kết quả chưa tốt: Thị lực không đổi hoặc giảm; nhãnNB chấn thương mắt như thế nào? Kết quả điều trị, chăm áp không thay đổi hoặc tăng; đau không giảm hoặc tăng;sóc ra sao và những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả có biến chứngđó? Trả lời được những vấn đề trên sẽ giúp người điều - Yếu tố liên quan: Tuổi, thời gian vào viện, tính chấtdưỡng xây dựng kế hoạch chăm sóc phù hợp với đặc tổn thương, bệnh lý kèm theo.điểm từng NB và góp phần nâng cao hiệu quả của điều 2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thôngtrị, chăm sóc NB bị chấn thương mắt. Tại khoa Mắt Bệnh tin NB từ hồ sơ bệnh án và phỏng vấn trực tiếp NB.viện đa khoa Kiên Giang chưa có nghiên cứu nào của 2.6. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 16.0 đểđiều dưỡng đề cập đến vấn đề này, nhất là các yếu tố liên tính tỷ lệ phần trăm, trung bình, xác định yếu tố liên quanquan đến công t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sức khỏe cộng đồng Bài viết về y học Chấn thương mắt Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật Phẫu thuật do chấn thương mắtTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 198 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 198 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0