
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa – Phần 2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa – Phần 2 Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa – Phần 21. Các thể viêm ruột thừa. Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai: - 1) Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai trong 6 tháng đầu của thai kì triệu chứng không có sự khác biệt so với phụ nữ bình thường. 2) Trong 3 tháng cuối do tử cung to đẩy manh tràng lên cao và xoay ra ngoài nên điểm đau dâng cao và lệch ra phía ngoài (thắt lưng), co cứng thành bụng không rõ. 3) Khám: + để bệnh nhân nằm nghiêng trái để tử cung đổ sang trái, ruột thừa về vị trí cũ. + bệnh nhân nằm ngửa, đẩy vào tử cung từ bên trái: đau hố chậu phải.4) chú ý :+ viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai tiến triển nhanh chóng đến hoại thư. Vìvậy cần chẩn đoán sớm và chỉ định mổ sớm trước khi hoại thư là điều cầnthiết để bảo đảm cho tính mạng của mẹ và thai nhi.+ Mổ viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai dễ xảythai. Viêm ruột thừa do giun chui vào:-Đau dữ dội từng cơn vùng hố chậu phải. Khám bụng vẫn mềm, không sốt,bạch cầu. Viêm ruột thừa do lao:-1) bệnh nhân diễn biến chậm, đau và phản ứng hố chậu phải, không rõ rệt.2) Mổ thấy sưng to rải rác có những hạt trắng nề, nhiều hạch mạc treo vàbụng có dịch vàng chanh.3) Cần điều trị lao tích cực.4) Có nguy cơ dò và bục mỏm ruột thừa. Viêm ruột thừa do thương hàn: hiếm.- Chẩn đoán viêm ruột thừa:II. 1. chẩn đoán xác định: 1) Dựa chủ yếu vào lâm sàng + xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân tăng. 2) Đau bụng vùng hố chậu phải. 3) Tình trạng nhiễm khuẩn. 4) Khám phản ứng hố chậu phải. 5) xét nghiệm: bạch cầu tăng cao. 6) Nghi ngờ: siêu âm… 2. chẩn đoán phân biệt: Phân biệt với các nguyên nhân khác trong ổ bụng: - 1) Thủng ổ loét dạ dày – tá tràng: + do dịch tiêu hoá chảy theo rãnh đại tràng phải xuống hố chậu phải gây đau. + Trường hợp này do thủng dạ dày không phát hiện sớm, để muộn khi đã có nhiễm khuẩn toàn thân.+ Khởi đầu thấy cơn đau đột ngọt, dữ dội vùng trên roonsm bụng cứng nhưgỗ, sau có thể đau do co céng nửa bụng bên phải.+ Vẫn thấy co cứng vùng trên rốn,+ Vùng đục trước gan mất.+ Thăm trực tràng: túi vùng bên phải phồng đau.+ Xquang bụng không chuẩn bị: liềm hơi.2) Viêm túi mật cấp:+ Dễ nhầm với viêm ruột thừa dưới gan.+ Đau vùng hạ sườn phải kèm theo rét run+ hạ sườn phải ấn đau, cảm ứng phúc mạc, có thể sờ thấy túi mật căng to.+ Siêu âm: hình ảnh túi mật viêm, thành dày.3) ở trẻ em:+ Viêm túi thừa Meckel khó chẩn đoán nên 1 nguyên tắc khi mổ ruột thừaphải kiểm tra hồi tràng tìm túi thừa.+ Lồng ruột cấp.+ Viêm hạch mạc treo.+ Viêm ruột.4) ở phụ nữ:+ Chửa ngoài tử cung vỡ / doạ vỡ:Chậm kinh, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng dưới đột ngột, dữ dội.Vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp hạ, ra máu âm đạo, hội chứng thiếu máu(+)Thăm âm đạo: túi cùng Douglas rất đau.chẩn đoán phân biệt: siêu âm, HCG(+).+ U nang buồng trứng xoắn:Cơn đau quặn dữ dội.Sờ thấy 1 khối u vùng dưới rốn kích thước tăng dần.Thăm trực tràng và thăm âm đạo.Siêu âm.+ Viêm mủ vòi tử cung vỡ:Sốt rất cao 39 – 40, rét run, 2 gò má đỏ.Siêu âm.+ Viêm phần phụ:Đau 2 bên hố chậu.Ra khí hư.Sốt cao dao động.Siêu âm: Douglas có dịch, 2 phần phụ rất to.5) ở người già:+ tắc ruột.+ U manh tràng. Với các bệnh lí đường tiết niệu:-1) Cơn đau quặn thận, viêm đường tiết niệu:+ dễ nhầm với viêm ruột thừa sau manh tràng.+ Đau thắt lưng phải, có thể sau vận động.+ Rối loạn tiểu tiện: đái buốt, đái dắt, nước tiểu đục có máu.+ Siêu âm, UIV, xét nghiệm nước tiểu.2) Sỏi niệu quản phải:+ Rối loạn tiểu tiện: đái buốt, đái dắt, đái máu.+ Đau từng cơn dọc theo đường đi của niệu quản.+ Siêu âm, Xquang, UIV hệ tiết niệu. Viêm cơ đái chậu:-1) Đau vùng hố chậu phải.2) dấu hiệu kích thích cơ đái chậu: chân phải co gấp vào bụng, bệnh nhânkhông thể duỗi chân ra vì đau.3) Siêu âm: ổ mủ cơ đái chậu. Với các bệnh nội khoa:-1) Viêm phổi, nhất là ở trẻ em.2) Ngộ độc thức ăn.3) Viêm gan B.4) Sốt virú gây đau hố chậu phải ở trẻ em. 5) Viêm tai mũi họng. Chẩn đoán viêm ruột thừa cấp để muộn:III.Viêm ruột thừa để muộn dẫn đến các biến chứng: 1. Viêm phúc mạc Các hình thái diễn biến: - 1) Viêm phúc mạc tức thì: thường sau 24h. 2) Viêm phúc mạc thì 2: vỡ ổ áp xe vào ổ bụng. 3) Viêm phúc mạc thì 3: đám quánh ổ áp xe vỡ ổ áp xe. triệu chứng: bệnh cảnh lâm sàng là một viêm phúc mạc điển hình: - 1) Đau khắp bụng. 2) Bụng chướng, co cứng thành bụng, ấn đau khắp bụng (cảm ứng phúc mạc toàn bộ). 3) Toàn thân: sốt cao, môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi. 4) Ure huyết, bạch cầu tăng cao > 10000/ml, đái ít. Chụp bụng không chuẩn bị: chướng hơi (liệt ruột cơ năng), không có - liềm hơi. ( viêm phúc mạc thì 2, thì 3 thờng là thể viêm phúc mạc nặng do bệnh tiến triển lâu trên cơ thể suy kiệt vì nhiễm khuẩn).2. áp xe ruột thừa (viêm phúc mạc khu trú): Do ổ mủ của viêm ruột thừa được bao bọc bởi các tổ chức xung quanh - như mạc nối, các quai ruột dính lại. Các tính chất của viêm ruột thừa giảm bớt đi, sau 3 – 5 ngày bệnh nhân - thấy đau tăng lên, sốt dao động, bạch cầu tăng (do nhiễm khuẩn). Hố chậu phải có khối căng, liền với gai chậu, ranh giới rõ, ấn đau chói. - + Có khi da vùng này tấy lên do khối mủ sắp vỡ ra ngoài. + Có thể gặp ổ áp xe trong ổ bụng. Khi khám thấy 1 khối đau chói, có thể di động, nằm cách với gai chậu, lệch vào phía trong.3. đám quánh ruột thừa: Là trường hợp ruột thừa ở giai đoạn viêm được các tổ chức xunh quanh - bao bọc lại. thường xuất hiện từ ngày thứ 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 188 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 183 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 115 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 82 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 49 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 46 0 0 -
16 trang 43 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
39 trang 40 0 0