Chăn nuôi vịt chuyên trứng Khaki Campbell
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 117.86 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Campbell là giống vịt chuyên trứng đã được nuôi ở nhiều nước trên thế giới, được nhập vào nước ta từ năm 1990. Vịt Khaki có thân hình nhỏ, lông màu khaki, mỏ và chân màu xám, một số chân và mỏ có màu da cam. Nhiều nơi trên cả nước miền núi, đồng bằng, trung du và ven biển đã nuôi giống vịt này đạt kết quả cao. Tuổi bắt đầu đẻ 140 - 145 ngày. Khối lượng khi đẻ 1,6 - 1,8kg. Trưởng thành 1,8 - 2kg/con. Năng suất trứng bình quân 260 - 300 quả/mái/năm, cá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăn nuôi vịt chuyên trứng Khaki Campbell Chăn nuôi vịt chuyên trứng Khaki Campbell I/ Đặc điểm giống vịt chuyên trứng Khaki Campbell Khaki Campbell là giống vịt chuyên trứng đã được nuôi ở nhiều nướctrên thế giới, được nhập vào nước ta từ năm 1990. Vịt Khaki có thân hìnhnhỏ, lông màu khaki, mỏ và chân màu xám, một số chân và mỏ có màu dacam. Nhiều nơi trên cả nước miền núi, đồng bằng, trung du và ven biển đãnuôi giống vịt này đạt kết quả cao. Tuổi bắt đầu đẻ 140 - 145 ngày. Khối lượng khi đẻ 1,6 - 1,8kg. Trưởng thành 1,8 - 2kg/con. Năng suất trứng bình quân 260 - 300 quả/mái/năm, cá biệt có đàn đạt320 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 65 - 70g/quả. Tỷ lệ phôi 90 - 98%, tỷ lệ ấp nở trên 85%. Tỷ lệ nuôi sống 98%. Vịt thích hợp với phương thức nuôi chăn thả kết hợp xen canh lúa vịt,cá-vịt. Ngoài ra có thể nuôi khô theo phương thức nuôi công nghiệp, nuôikhô trên vườn cây. II/ Kỹ thuật nuôi 1. Chuồng nuôi: Đảm bảo thoáng, sạch, có chất độn chuồng bằng phoi bào hoặc trấukhô, hoặc rơm, rạ không bị hôi, mốc. Nhiệt độ nuôi thích hợp: + 28-320C (trong 3 ngày đầu) và giảm dần xuống. + 20-220C từ ngày thứ 10 trở đi. Dụng cụ chăn nuôi dùng cho vịt khaki Campbell đơn giản như: Mángăn, máng uống hoặc sử dụng mẹt tre, tấm ny lông thay cho máng ăn, mánguống: cót quây vịt, vây ràng. 2. Chọn giống vịt con: Tránh khô chân, vẹo mỏ, khèo chân, hở rốn. Chọn vịt có màu lôngđồng nhất. Phân biệt đực mái, loại bớt vịt đực để có thể tận dụng nuôi lấythịt. 3. Thức ăn: Dùng thức ăn hỗn hợp dạng viên hoặc tốt nhất dùng gạo lứt hoặc ngômảnh nấu chín, thóc luộc (giai đoạn vịt nhỏ), thóc sống (giai đoạn vịt lớn)trộn thêm bột cá nhạt, đậu tương rang hoặc cua, ốc, tôm, tép, Premix,vitamin... Thức ăn đảm bảo: 0-3 tuần: Protein: 20%, năng lượng 2.900 Kcal 4-8 tuần: Protein: 17%, năng lượng 2.900 Kcal 9-18 tuần: Protein: 14%, năng lượng 2.900 Kcal 19 tuần trở lên: Protein: 17%, năng lượng 2.700 Kcal. 4. Cho ăn: 1 -7 ngày tuổi cho ăn 80- 100 gam/con/tuần. 8- 14 ngày tuổi cho ăn 250-300 gam/con/tuần. Tập cho vịt lội nước. 15-21 ngày tuổi cho ăn 400-450 gam/con/tuần và tập cho ăn thóc luộc.Khi vịt quen ăn thóc đuổi đi chăn thả trên đồng và cho thêm thức ăn bổsung. 22-70 ngày tuổi lượng thức ăn cần cho vịt 74 gam/con/ngày. 70-90 ngày cho ăn bổ sung 60-65 gam/con/ngày. 90-120 ngày cho ăn hổ sung 80- 90gam/con/ngày. 120- 140 ngày cho ăn bổ sung 100- 110 gam/con/ngày 140 ngày trở đi cho ăn bổ sung 120- 130gam/con/ngày. Thúc đẻ bằng cua, ốc, đầu tôm, chăn thả tự do, và cho ăn thêm 120-130gam thóc/con/ngày, luôn đảm bảo nước uống sạch và đủ. 5. Kiểm tra khối lượng vịt: 8 tuần tuổi khối lượng vịt đạt từ 1-1,2kg/con 20 tuần tuổi khối lượng vịt đạt 1,6 - 1,8kg/con Phải loại những con quá to hoặc quá nhỏ. Vịt vào đẻ ghép tỷ lệ đựcmái là 1 đực 8 - 10 mái. 6. Lịch phòng bệnh cho vịt Ngày tuổi Thuốc và cách dùng - Dùng thuốc phòng chống nhiễm trùng rốn, các bệnh đường ruột và ảnh hưởng tác nhân Stress. - Streptomycine 3-4mg/con - Neotesol, Tetracycline, Ampi - Coly 40 - 50 1-3 ngày tuổi mg/kgP - Bổ sung VTM hay dầu cá 10-15 ngày - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 1 (tiêm dưới da)tuổi 18-21 ngày - Bổ sung VTM và kháng sinhtuổi 56-60 ngày - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 2tuổi - Chú ý biến động về thời tiết, sức khoẻ của 70-120 ngày đàn vịt để bổ sung kháng sinh, phòng bệnh cho vịttuổi 1-2 tháng 1 lần nhưng phải thay đổi loại thuốc dùng - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 3, bổ sung VTM và kháng sinh. Sau khi vịt đẻ 4-5 tháng tiêm vacxin 135-140 ngày dịch tả lần 4 và phòng kháng sinh đối với các bệnhtuổi do vi trùng 1-2 tháng 1 lần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăn nuôi vịt chuyên trứng Khaki Campbell Chăn nuôi vịt chuyên trứng Khaki Campbell I/ Đặc điểm giống vịt chuyên trứng Khaki Campbell Khaki Campbell là giống vịt chuyên trứng đã được nuôi ở nhiều nướctrên thế giới, được nhập vào nước ta từ năm 1990. Vịt Khaki có thân hìnhnhỏ, lông màu khaki, mỏ và chân màu xám, một số chân và mỏ có màu dacam. Nhiều nơi trên cả nước miền núi, đồng bằng, trung du và ven biển đãnuôi giống vịt này đạt kết quả cao. Tuổi bắt đầu đẻ 140 - 145 ngày. Khối lượng khi đẻ 1,6 - 1,8kg. Trưởng thành 1,8 - 2kg/con. Năng suất trứng bình quân 260 - 300 quả/mái/năm, cá biệt có đàn đạt320 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 65 - 70g/quả. Tỷ lệ phôi 90 - 98%, tỷ lệ ấp nở trên 85%. Tỷ lệ nuôi sống 98%. Vịt thích hợp với phương thức nuôi chăn thả kết hợp xen canh lúa vịt,cá-vịt. Ngoài ra có thể nuôi khô theo phương thức nuôi công nghiệp, nuôikhô trên vườn cây. II/ Kỹ thuật nuôi 1. Chuồng nuôi: Đảm bảo thoáng, sạch, có chất độn chuồng bằng phoi bào hoặc trấukhô, hoặc rơm, rạ không bị hôi, mốc. Nhiệt độ nuôi thích hợp: + 28-320C (trong 3 ngày đầu) và giảm dần xuống. + 20-220C từ ngày thứ 10 trở đi. Dụng cụ chăn nuôi dùng cho vịt khaki Campbell đơn giản như: Mángăn, máng uống hoặc sử dụng mẹt tre, tấm ny lông thay cho máng ăn, mánguống: cót quây vịt, vây ràng. 2. Chọn giống vịt con: Tránh khô chân, vẹo mỏ, khèo chân, hở rốn. Chọn vịt có màu lôngđồng nhất. Phân biệt đực mái, loại bớt vịt đực để có thể tận dụng nuôi lấythịt. 3. Thức ăn: Dùng thức ăn hỗn hợp dạng viên hoặc tốt nhất dùng gạo lứt hoặc ngômảnh nấu chín, thóc luộc (giai đoạn vịt nhỏ), thóc sống (giai đoạn vịt lớn)trộn thêm bột cá nhạt, đậu tương rang hoặc cua, ốc, tôm, tép, Premix,vitamin... Thức ăn đảm bảo: 0-3 tuần: Protein: 20%, năng lượng 2.900 Kcal 4-8 tuần: Protein: 17%, năng lượng 2.900 Kcal 9-18 tuần: Protein: 14%, năng lượng 2.900 Kcal 19 tuần trở lên: Protein: 17%, năng lượng 2.700 Kcal. 4. Cho ăn: 1 -7 ngày tuổi cho ăn 80- 100 gam/con/tuần. 8- 14 ngày tuổi cho ăn 250-300 gam/con/tuần. Tập cho vịt lội nước. 15-21 ngày tuổi cho ăn 400-450 gam/con/tuần và tập cho ăn thóc luộc.Khi vịt quen ăn thóc đuổi đi chăn thả trên đồng và cho thêm thức ăn bổsung. 22-70 ngày tuổi lượng thức ăn cần cho vịt 74 gam/con/ngày. 70-90 ngày cho ăn bổ sung 60-65 gam/con/ngày. 90-120 ngày cho ăn hổ sung 80- 90gam/con/ngày. 120- 140 ngày cho ăn bổ sung 100- 110 gam/con/ngày 140 ngày trở đi cho ăn bổ sung 120- 130gam/con/ngày. Thúc đẻ bằng cua, ốc, đầu tôm, chăn thả tự do, và cho ăn thêm 120-130gam thóc/con/ngày, luôn đảm bảo nước uống sạch và đủ. 5. Kiểm tra khối lượng vịt: 8 tuần tuổi khối lượng vịt đạt từ 1-1,2kg/con 20 tuần tuổi khối lượng vịt đạt 1,6 - 1,8kg/con Phải loại những con quá to hoặc quá nhỏ. Vịt vào đẻ ghép tỷ lệ đựcmái là 1 đực 8 - 10 mái. 6. Lịch phòng bệnh cho vịt Ngày tuổi Thuốc và cách dùng - Dùng thuốc phòng chống nhiễm trùng rốn, các bệnh đường ruột và ảnh hưởng tác nhân Stress. - Streptomycine 3-4mg/con - Neotesol, Tetracycline, Ampi - Coly 40 - 50 1-3 ngày tuổi mg/kgP - Bổ sung VTM hay dầu cá 10-15 ngày - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 1 (tiêm dưới da)tuổi 18-21 ngày - Bổ sung VTM và kháng sinhtuổi 56-60 ngày - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 2tuổi - Chú ý biến động về thời tiết, sức khoẻ của 70-120 ngày đàn vịt để bổ sung kháng sinh, phòng bệnh cho vịttuổi 1-2 tháng 1 lần nhưng phải thay đổi loại thuốc dùng - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 3, bổ sung VTM và kháng sinh. Sau khi vịt đẻ 4-5 tháng tiêm vacxin 135-140 ngày dịch tả lần 4 và phòng kháng sinh đối với các bệnhtuổi do vi trùng 1-2 tháng 1 lần.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vịt Khaki Campbell tài liệu nông nghiệp bảo quản nông phẩm chế biến nông phẩm kỹ thuật trồng trọtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 101 0 0
-
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 66 0 0 -
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 54 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 48 0 0 -
8 trang 47 0 0
-
4 trang 47 0 0
-
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 42 0 0