Thông tin tài liệu:
ễn tập cho học sinh về số chớnh phương và một số tớnh chất cú liờn quan cũng như một số phương phỏp giải toỏn dựa vào số chớnh phương. 2/ Kỹ năng: Học sinh cú kỹ năng ỏp dụng tớnh chất để nhận biết số chớnh phương và giảimột số dạng toỏn cú liờn quan. 3/ Thỏi độ: Giỏo dục học sinh tớnh chớnh xỏc và vận dụng vào thực tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chủ đề: SỐ CHÍNH PHƯƠNG MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG Chủ đề: SỐ CHÍNH PHƯƠNG MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG. I/ MỤC TIấU: 1/ Kiến thức: ễn tập cho học sinh về số chớnh phương và một sốtớnh chất cú liờn quan cũng như một số phương phỏp giải toỏn dựa vào sốchớnh phương. 2/ Kỹ năng: Học sinh cú kỹ năng ỏp dụng tớnh chất để nhận biết sốchớnh phương và giảimột số dạng toỏn cú liờn quan. 3/ Thỏi độ: Giỏo dục học sinh tớnh chớnh xỏc và vận dụng vào thựctế. II/ Lí THUYẾT: 1.Định nghĩa:Số chính phương là một số bằng bỡnh phương của một số tự nhiên Vớ dụ: 3 2 9 ;15 2 225Cỏc số 9; 225 là bỡnh phương của các số tự nhiên : 3; 15 được gọi là sốchính phương2. Một số tớnh chất: a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là : 0; 1; 4; 5; 6; 9 không thể tậncùng bởi 2; 3; 7; 8. b) Một số chính phương có chữ số tận cùng là 5 thỡ chữ số hàng chục là2. (10a 5)2 100 2 100 25. M a5 2 a a Thật vậy ,giả sử = 2Vỡ chữ số hàng chục của 100 a và 100a là số 0 nờn chữ số hàng chụccủa số M là 2 c) Một số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thỡ chữ số hàng chục của nú là số lẻ. N=a2 Thật vậy, giả sử số chính phương cú chữ số tận cựng là 6 thỡ chữ số hàng đơn vị của số a chỉ có thể là 4 hoặc 6. Giả sử hai chữ số tận cựng của số a là b4 (nếu là b6 thỡ chứng minhtương tự ), Khi đó b42 = (10b+4)2 = 100b2 + 80b + 16. Vỡ chữ số hàng chục của số 100b2 và 80b là số chẵn nờn chữ số hàngchục của N là số lẻ. d) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố ,số chính phương chỉ chứa cỏcthừa số nguyờn tố với số mũ chẵn ,khụng chứa thừa số nguyờn tố với số mũlẻ . Thật vậy ,giả sử A = m2 =ax .by.cz …trong đó a,b,c ,…là các sốnguyên tố khác nhau,cũn x,y,z…là cỏc số nguyờn tố dương thế thỡ , A = m2 = (ax by cz…)2 = a2x.b2y.c2z… Từ tớnh chất này suy ra -Số chính phương chia hết cho 2 thỡ chia hết cho 4. -Số chính phương chia hết cho 3 thỡ chia hết cho 9. -Số chính phương chia hết cho 5 thỡ chia hết cho 25. -Số chính phương chia hết cho 8 thỡ chia hết cho 16.3/ Nhận biết một số chớnh phương:4/ Hằng đẳng thức vận dụng: (a b)2 = a2 2ab + b2 và a2 – b2 = (a + b)(a – b)5. Cỏc vớ dụ:Vớ dụ 1. Chứng minh rằng : a) Một số chính phương không thể viết được dưới dạng 4n+2 họăc 4n +3 (nN); b) Một số chính phương không thể viết dưới dạng 3n+2(nN). Giải a) Một số tự nhiờn chẵn cú dạng 2k (kN), khi đó (2k)2 = 4k2 là số chia hết cho 4 cũn số tự nhiờn lẻ cú dạng 2k+1 (kN) , Khi đó (2k+1)2 = 4k2+ 4k +1 là số chia cho 4 dư 1. Như vậy một số chính phương hoặc chia hết cho 4 hoặc chia cho 4 dư 1 , do đó không thể viết đựơc dưới dạng 4n+2 hoặc 4n+3(nN) b) Một số tự nhiên chỉ có thể viết dưới dạng 3k hoặc 3k 1 (k N) khi đó bỡnh phương của nó có dạng(3k)2 =9k2 là số chia hết cho 3 ,hoặc cú dạng (3k 1)2= 9k2 6k +1 là số khi chia cho 3 thỡ dư 1.Như vậy một số chính phương không thể viết dưới dạng 3n+2(nN).Vớ dụ 2: Cho 5 số chính phương bất kỳ có chữ số hàng chục khác nhau cũn chữ số hàng đơn vị đều là 6. Chứng minh rằng tổng các chữ số hàng chục của 5 số chính phương đólà một số chính phương. Giải Cỏch 1 . Ta biết rằng 1 số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thỡ chữ sốhàng chục của nú là số lẻ .Vỡ vậy chữ số hàng chục của 5 số chớnh phươngđó cho là: 1, 3, 5, 7 ,9 khi đó tổng của chúng bằng :1+3+5+7+9=25 =52 là sốchính phương. Nếu một số chính phương có M=a2 có chữ số hàng đơn vị là 6 Cách 2.thỡ chữ số tận cựng của số a là số chẵn, do đó a 2 nờn a2 4.Theo dấu hiệu chia hết cho 4 thỡ 2 chữ số tận cựng của số Mchỉ cú thể là16,36,56,76,96.Từ đó ,ta có :1+3+5+7+9=25=52là số chính phươngVớ dụ3: Tỡm số tự nhiờn n cú 2 chữ số, biết rằng 2 số 2n+1 và 3n+1 đồng thời là2 số chính phương Trả lời n là số tự nhiờn cú 2 chữ số nờn 10 ≤ n < 100, do đó 21 ≤ 2n+1 < 201 Mặt khác 2n+1 là số chính phương lẻ nờn 2n+1 chỉ cú thể nhận một trong cỏc giỏ trị :25; 49; 81; 121; 169. Từ đó n chỉ có thể nhận một trong các giá trị 12, 24, 40, 60,84. Khi đó số 3n+1 chỉ có thể nhận một trong các giá trị : 37; 73; 121; 181; 253. Trong cỏc số trờn chỉ cú số 121=112 là một số chính phương. ...