CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Số trang: 18
Loại file: docx
Dung lượng: 248.68 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm, hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 1. Khái niệm chuỗi cung ứng - “Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường” – “Fundaments of Logistics Management” của Lambert, Stock và Elleam (1998, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14) - “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián ti ếp, đ ến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng ” – “Supplychain management: strategy, planing and operation” c ủa Chopra Sunil và Pter Meindl, (2001, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1) - “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm th ực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng ” – “An introduction to supply chain management” Ganesham, Ran and Tery P.Harrison 1995. - “Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các chức năng kinh doanh truyền thống và sách lược giữa các chức năng kinh doanh đó trong phạm vi m ột công ty và giữa các công ty trong phạm vi chuỗi cung ứng, nhằm mục đích cải thi ện k ết quả lâu dài của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng” – Mentzer, De Witt, Deebler, Min . . . Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả những vấn đề liên quan tr ực ti ếp hay gián ti ếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn lien quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ, và khách hàng. 2. Cấu trúc chuỗi cung ứng 2.1. Cấu trúc tổng thể Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản bao gồm doanh nghi ệp, các nhà cung c ấp và khách hàng , đây là 3 mắt xích cơ bản tạo nên 1 mô hình chuỗi cung ứng. Mô hình chuỗi cung ứng phức tạp ngoài 3 mắt xích trên còn có nhà cung c ấp đ ầu tiên , khách hàng cuối cùng, nhà cung c ấp dịch v ụ. Trong bất kì 1 chu ỗi cung ứng luôn có sự phối hợp nhịp nhàng của các mắt xích với nhau . CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG TỔNG THỂ 2.2. Các thành viên trong chuỗi Nhà cung cấp vật liệu: là các công ty khai khoáng, hóa chất, nông trại…cung cấp vật liệu thô, vật liệu trung gian, và phụ tùng. Nhà sản xuất: là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xu ất và phân ph ối sản phẩm đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành phẩm Nhà phân phối: là những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và phục vụ khách hàng theo sự biến động của nhu c ầu. Đ ược xem như là bán s ỉ, đ ại lý n ắm bắt nhu cầu của khách hàng, làm cho khách hàng mua sản phẩm. Nhà bán lẻ: tồn trữ và bán sản phẩm với số lượng nhỏ hơn. S ử dụng qu ảng cáo, kỹ thuật giá cả, lựa chọn và tiện dụng của sản phẩm để thu hút khách hàng Nhà cung cấp dịch vụ: cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ, khách hàng. Đó là cung cấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ công ty xe tải, công ty kho hàng. Khách hàng: hay là người tiêu dùng mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng cũng có thể là tổ chức hay cá nhân mua một sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác để bán chúng cho người khách hàng sau CHƯƠNG 2 CHUỖI CUNG ỨNG CỦA ĐIỆN THOẠI SAMSUNG. 1. Giới thiệu về SAMSUNG (mảng điện thoại di động). Quá trình phát triển của điện thoại di động Samsung từ khi ra đời cho đến nay: • Năm 1988 , sau một thời gian nghiên cứu và phát tri ển Samsung đã ra m ắt SH- 100,chiếc điện thoại đầu tiên của Samsung.Lúc bấy gi ờ, hãng đi ện tử Hàn Qu ốc chỉ bán được 1000 đến 2000 máy. • Năm 1991: Hoàn tất phát triển điện thoại di động. • Năm 1992: Phát triển hệ thống điện thoại di động. • Năm 1999:Phát triển điện thoại Internet không dây (Điện tho ại thông minh), đi ện thoại nhỏ, đa năng • Năm 2000: - Tung ra điện thoại PDA - Điện thoại thế vận hội Samsung' được chọn làm điện thoại di động chính thức của thế vận hội Sydney năm 2000. - Điện thoại TV và điện thoại xem hình tạo kỷ lục Guinness thế giới • Năm 2001: - Tung ra chiếc điện thoại 16 Chord Progression melody. - Đứng số 1 trong “100 Công Ty CNTT hàng đầu thế giới” theo tạp chí BusinessWeek. • Năm 2002: Tung ra điện thoại di động màu trong đó khái niện m ới UFB- LCD đ ược giới thiệu. • Năm 2004: - Phát triển chip điện thoại di động cho hệ thống DMB vệ tinh. - Đứng đầu doanh thu điện thoại ở Nga - Bán 20 triệu điện thoại di động tại Mỹ • Năm 2005: - Đứng thứ 27 trong danh sách 'Công ty được ngưỡng mộ nh ất trên th ế gi ới' c ủa tạp chí Fortune - Trở thành nhà tài trợ chính thức cho Chelsea, câu lạc b ộ bóng đá n ổi ti ếng c ủa Anh - Tung ra điện thoại có camera 7 mega pixel đầu tiên trên thế giới - Phát triển điện thoại nhận dạng giọng nói đầu tiên • Năm 2006: Giới thiệu điện thoại chụp ảnh 10M pixel • Năm 2007: BlackJack trao giải 'Điện thoại thông minh nhất' tại CTIA ở Mỹ. • Năm 2008: - Ra mắt điện thoại OMNIA - Samsung đứng đầu thị trường điện thoại di động US • Năm 2009: - Giới thiệu chiếc điện thoại di động năng lượng mặt trời “Blue Earth” - Chiếc điện thoại di động lớn nhất thế giới của Samsung được ghi tên vào sách Kỷ lục Guinness - 20 triệu chiếc điện thoại cảm ứng toàn phần đã được bán trong th ời gian ngắn kỷ lục - Giới thiệu chiếc điện thoại năng lượng mặt trời đầu tiên trên thế gi ới tại Ấn Độ - Ra mắt điện thoại cảm ứng toàn phần JET – một ý niệm mới c ủa điện thoại cảm ứng toàn phần - Mở ra kỷ nguyên “di động ảo” với thế hệ thứ ba của điện thoại cảm ứng toàn phần rung phản hồi Haptic màn hìn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 1. Khái niệm chuỗi cung ứng - “Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường” – “Fundaments of Logistics Management” của Lambert, Stock và Elleam (1998, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14) - “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián ti ếp, đ ến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng ” – “Supplychain management: strategy, planing and operation” c ủa Chopra Sunil và Pter Meindl, (2001, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1) - “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm th ực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng ” – “An introduction to supply chain management” Ganesham, Ran and Tery P.Harrison 1995. - “Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các chức năng kinh doanh truyền thống và sách lược giữa các chức năng kinh doanh đó trong phạm vi m ột công ty và giữa các công ty trong phạm vi chuỗi cung ứng, nhằm mục đích cải thi ện k ết quả lâu dài của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng” – Mentzer, De Witt, Deebler, Min . . . Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả những vấn đề liên quan tr ực ti ếp hay gián ti ếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn lien quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ, và khách hàng. 2. Cấu trúc chuỗi cung ứng 2.1. Cấu trúc tổng thể Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản bao gồm doanh nghi ệp, các nhà cung c ấp và khách hàng , đây là 3 mắt xích cơ bản tạo nên 1 mô hình chuỗi cung ứng. Mô hình chuỗi cung ứng phức tạp ngoài 3 mắt xích trên còn có nhà cung c ấp đ ầu tiên , khách hàng cuối cùng, nhà cung c ấp dịch v ụ. Trong bất kì 1 chu ỗi cung ứng luôn có sự phối hợp nhịp nhàng của các mắt xích với nhau . CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG TỔNG THỂ 2.2. Các thành viên trong chuỗi Nhà cung cấp vật liệu: là các công ty khai khoáng, hóa chất, nông trại…cung cấp vật liệu thô, vật liệu trung gian, và phụ tùng. Nhà sản xuất: là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xu ất và phân ph ối sản phẩm đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành phẩm Nhà phân phối: là những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và phục vụ khách hàng theo sự biến động của nhu c ầu. Đ ược xem như là bán s ỉ, đ ại lý n ắm bắt nhu cầu của khách hàng, làm cho khách hàng mua sản phẩm. Nhà bán lẻ: tồn trữ và bán sản phẩm với số lượng nhỏ hơn. S ử dụng qu ảng cáo, kỹ thuật giá cả, lựa chọn và tiện dụng của sản phẩm để thu hút khách hàng Nhà cung cấp dịch vụ: cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ, khách hàng. Đó là cung cấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ công ty xe tải, công ty kho hàng. Khách hàng: hay là người tiêu dùng mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng cũng có thể là tổ chức hay cá nhân mua một sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác để bán chúng cho người khách hàng sau CHƯƠNG 2 CHUỖI CUNG ỨNG CỦA ĐIỆN THOẠI SAMSUNG. 1. Giới thiệu về SAMSUNG (mảng điện thoại di động). Quá trình phát triển của điện thoại di động Samsung từ khi ra đời cho đến nay: • Năm 1988 , sau một thời gian nghiên cứu và phát tri ển Samsung đã ra m ắt SH- 100,chiếc điện thoại đầu tiên của Samsung.Lúc bấy gi ờ, hãng đi ện tử Hàn Qu ốc chỉ bán được 1000 đến 2000 máy. • Năm 1991: Hoàn tất phát triển điện thoại di động. • Năm 1992: Phát triển hệ thống điện thoại di động. • Năm 1999:Phát triển điện thoại Internet không dây (Điện tho ại thông minh), đi ện thoại nhỏ, đa năng • Năm 2000: - Tung ra điện thoại PDA - Điện thoại thế vận hội Samsung' được chọn làm điện thoại di động chính thức của thế vận hội Sydney năm 2000. - Điện thoại TV và điện thoại xem hình tạo kỷ lục Guinness thế giới • Năm 2001: - Tung ra chiếc điện thoại 16 Chord Progression melody. - Đứng số 1 trong “100 Công Ty CNTT hàng đầu thế giới” theo tạp chí BusinessWeek. • Năm 2002: Tung ra điện thoại di động màu trong đó khái niện m ới UFB- LCD đ ược giới thiệu. • Năm 2004: - Phát triển chip điện thoại di động cho hệ thống DMB vệ tinh. - Đứng đầu doanh thu điện thoại ở Nga - Bán 20 triệu điện thoại di động tại Mỹ • Năm 2005: - Đứng thứ 27 trong danh sách 'Công ty được ngưỡng mộ nh ất trên th ế gi ới' c ủa tạp chí Fortune - Trở thành nhà tài trợ chính thức cho Chelsea, câu lạc b ộ bóng đá n ổi ti ếng c ủa Anh - Tung ra điện thoại có camera 7 mega pixel đầu tiên trên thế giới - Phát triển điện thoại nhận dạng giọng nói đầu tiên • Năm 2006: Giới thiệu điện thoại chụp ảnh 10M pixel • Năm 2007: BlackJack trao giải 'Điện thoại thông minh nhất' tại CTIA ở Mỹ. • Năm 2008: - Ra mắt điện thoại OMNIA - Samsung đứng đầu thị trường điện thoại di động US • Năm 2009: - Giới thiệu chiếc điện thoại di động năng lượng mặt trời “Blue Earth” - Chiếc điện thoại di động lớn nhất thế giới của Samsung được ghi tên vào sách Kỷ lục Guinness - 20 triệu chiếc điện thoại cảm ứng toàn phần đã được bán trong th ời gian ngắn kỷ lục - Giới thiệu chiếc điện thoại năng lượng mặt trời đầu tiên trên thế gi ới tại Ấn Độ - Ra mắt điện thoại cảm ứng toàn phần JET – một ý niệm mới c ủa điện thoại cảm ứng toàn phần - Mở ra kỷ nguyên “di động ảo” với thế hệ thứ ba của điện thoại cảm ứng toàn phần rung phản hồi Haptic màn hìn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị rủi ro phân loại rủi ro chiến lược marketing xây dựng kế hoạch hoạch định chiến lược Lập kế hoạch logistics chiến lược kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 814 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 367 1 0 -
45 trang 327 0 0
-
44 trang 322 2 0
-
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 312 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 301 0 0 -
109 trang 256 0 0
-
Điều cần thiết cho chiến lược Internet Marketing
5 trang 254 0 0 -
4 trang 244 0 0
-
Bài giảng Bảo hiểm đại cương: Phần 1 - TS. Nguyễn Tấn Hoàng
90 trang 239 0 0