Danh mục

Chương 10: Dung dịch điện ly

Số trang: 46      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.97 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu ôn tập môn hoá dành cho học sinh hệ trung học phổ thông ôn thi tốt nghiệp và ôn thi đại học cao đẳng tham khảo ôn tập và củng cố kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 10: Dung dịch điện ly Chương 10 CÂN BẰNG TRONGDUNG DỊCH ĐIÊN LY 1 Cân bằng dung dịch điện ly10.1.Thuyết điện ly10.2.Cân bằng dung dịch của chất điện ly yếu10.3.Cân bằng d.dịch của chất điện ly mạnh10.4.Thuyết axit-bazơ10.5.Cân bằng ion của nước10.6.Tính pH10.7.Cân bằng dung dịch của chất điện ly khó tan 2 10.1.Thuyết điện ly1.Tính chất bất thường  Giá trị thực nghiệm > Giá trị tính theo lý thuyết ∆P n Độ giảm áp suất hơi bão hòa ∆P’ =i Po N Độ tăng nhiệt độ sôi ∆Ts’ ∆ T = iK s m s Độ giảm nhiệt độ đông đặc ∆Tđ’ ∆ T = iK đ m đ Áp suất thẩm thấu π’ π = iCRT i : Hệ số Van Hốp i (hệ số đẳng trương) 3 Giá trị thực nghiệm > Giá trị tính theo lý thuyết ∆P ∆T π i= = = ∆P ∆T π Độ giảm nhiệt độ đông đặc ∆Tđ Muối Theo lý thuyết (∆Tđ) Thưc nghiệm (∆Tđ’) i = ∆T đ KCl 0.372 0.673 1.81 KNO3 0.372 0.664 1.78 MgCl2 0.186 0.519 2.79Ca(NO3)2 0.186 0.461 2.18Dung dịch axit, bazơ, muối : dẫn điện 410.2.Thuyết điện ly2.Thuyết điện ly của ArrheniusSự điện ly (Sự ion hóa) NaOH = Na+ + OH- 2- H2SO4 = 2H+ + SO4 Ion Na+, H+, OH-, SO42- …hạt mangđiện→ Dẫn điện Chất điện ly : chất tan NaOH, H2SO4 510.2.Thuyết điện ly2.Thuyết điện ly của ArrheniusPhân tử chất tan→ Chia nhỏ:phần tử hòa tan n1-Số phân tử hòa tan n2-Số phần tử có trong dung dịch n2 i = >1 ↑∆P, ↑∆T, ↑π n1Ví dụ : NaCl → Na+ + Cl- 2 i= =2 1 610.2.Thuyết điện ly3.Thuyết điện ly của CablucốpNguyên nhân phân ly Sự điện ly của hợp chất ion : NaCl -Chuyển động nhiệt -Tương tác với d.môi Na+ , Cl- đi vào d. dịch (H+, OH- ) Ion bị hydrat hóa NaCl + (m + n) H 2O = Na .mH 2O + Cl .nH 2O + − 7Sự điện ly của hợp chất ion : NaCl 8 10.1.Thuyết điện ly3.Thuyết điện ly của Cablucốp Sự điện ly của hợp chất phân cực : HCl -Chuyển động nhiệt -Tương tác với d.môi H+ , Cl- đi vào d.dịch (H+, OH- )Ion bị hydrat hóa HCl + nH2O = H3O + + Cl-(n-1)H2O H3O+ -Ion hydroxoni 9 10.1.Thuyết điện lySự điện ly của hợp chất : NaCl 1010.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếuKhái niệm Khi hòa tan vào nước chỉ một phần các phân tử phânly thành ion Ví dụ CH3COOH H+ + CH3COO- Dấu :  1110.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếuĐộ điện ly (α ) AB  A+ + B-n1: tổng số phân tử hòa tan n2 α=n2 : số phân tử phân ly ra ion n1 n1 > n2 o Định luật pha loãng Ostwald AB  A+ + B-τ =o C 0 0τ -cân bằng C - αC αC αCHằng số phân ly [αC ][αC ] α2 K= K= C [C − αC ] 1−α α2↑α →↓ (1-α) → ↑ 1−α ↓CVì K = const ở T-xác định Dung dịch càng loãng thì độ phân ly càng lớn & ngược lại 1310.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếuĐịnh luật pha loãng Ostwald Sự phụ thuộc của độ điện ly (α) vào độ pha loãng 1/C của dung dịch 1410.3.C.bằng d.dịch của chất điện lymạnh Khái niệm Khi hòa tan vào nước thì tất cả các phân tử phân ly thành ion Ví dụ : AB = A+ + B-  Dấu : “ = ”  Độ phân ly α < 1 Tại sao ? ...

Tài liệu được xem nhiều: