Chương 12: Dòng điện không đổi (Phần 2)
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 498.19 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chương 12: dòng điện không đổi (phần 2), tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 12: Dòng điện không đổi (Phần 2) Giaùo Trình Vaät Lyù Ñaïi Cöông – Taäp I: Cô – Nhieät - Ñieän252 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ (12.29) và (12.32) suy rộng ra, trong trường hợp các nguồn giống nhau,ghép thành n dãy song song, trong mỗi dãy có m nguồn nối tiếp (ghép hỗn hợp đốixứng) thì suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn là: ⎧ξ = mξ0 ⎪ ⎨ mr0 (12.34) ⎪r = n ⎩ §12.5 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH – PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC → Xét một mặt kín (S) trong môi trường có mật độ dòng điện j (hình 12.12). → → ∫ j d S . GọiĐiện lượng di chuyển qua mặt kín (S) trong một đơn vị thời gian là: (S)q là điện tích chứa trong mặt kín (S) thìtheo định luật bảo toàn điện tích, ta có: → n dq → → → ∫ jdS = (12.35) j dt dS1 ( S) → j Theo qui ước, pháp tuyến của → nmặt kín (S) luôn hướng ra ngoài. Do đó: (S) dS2→ → → → j d S1 > 0 và j d S2 < 0 . Mặt khác, theohình vẽ, tại dS1 dòng điện đi ra khỏi mặt Hình 12.12kín (S) và tại dS2, dòng điện đi vào mặt → → ∫ j d S ta có thể biết được chiều biến thiênkín (S). Vì vậy, căn cứ vào dấu của (S ) → → ∫ j d S > 0 thì điện lượng đi ra khỏicủa điện tích q trong mặt kín (S). Cụ thể: nếu (S) dq → → ∫ < 0 ; ngược lại, nếu jdS < 0mặt (S) lớn hơn điện lượng đi vào, q giảm, dt (S ) dq dq → → ∫ jdS = − < 0 . Vậy (12.35) trở thành:thì (12.36) dt dt (S ) dq d ⎛ ⎞ ∂ρ = ⎜ ∫ ρdV ⎟ = ∫ dV ∫ ρdV vàGọi ρ là mặt độ điện tích thì q = ⎠ V ∂t dt dt ⎝ V V 253 Chương 12: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔISimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mặt khác, áp dụng định lí O – G trong toán học, biến tích phân mặt về tích phân → → → ∫ ∫ jdS = div jdV . Do đó (12.36) trở thành: khối, ta có: (S ) (V) ∂ρ → ∫ div jdV = − ∫ dV . Biểu thức này đúng với mọi thể tích V. Vì thế ta có: ∂t V V ∂ρ ∂ρ → → div j = − hay div j + =0 (12.37) ∂t ∂t (12.37) diễn tả định luật bảo toàn điện tích ở dạng vi phân, nó còn được gọi là phương trình liên tục của dòng điện. Trong trường hợp dòng điện không đổi (dòng dừng) thì . → div j = 0 Suy ra: (12.38) Phương trình (12.38) cho biết, với bất kì mặt kín (S) nào trong môi trườ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 12: Dòng điện không đổi (Phần 2) Giaùo Trình Vaät Lyù Ñaïi Cöông – Taäp I: Cô – Nhieät - Ñieän252 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ (12.29) và (12.32) suy rộng ra, trong trường hợp các nguồn giống nhau,ghép thành n dãy song song, trong mỗi dãy có m nguồn nối tiếp (ghép hỗn hợp đốixứng) thì suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn là: ⎧ξ = mξ0 ⎪ ⎨ mr0 (12.34) ⎪r = n ⎩ §12.5 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH – PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC → Xét một mặt kín (S) trong môi trường có mật độ dòng điện j (hình 12.12). → → ∫ j d S . GọiĐiện lượng di chuyển qua mặt kín (S) trong một đơn vị thời gian là: (S)q là điện tích chứa trong mặt kín (S) thìtheo định luật bảo toàn điện tích, ta có: → n dq → → → ∫ jdS = (12.35) j dt dS1 ( S) → j Theo qui ước, pháp tuyến của → nmặt kín (S) luôn hướng ra ngoài. Do đó: (S) dS2→ → → → j d S1 > 0 và j d S2 < 0 . Mặt khác, theohình vẽ, tại dS1 dòng điện đi ra khỏi mặt Hình 12.12kín (S) và tại dS2, dòng điện đi vào mặt → → ∫ j d S ta có thể biết được chiều biến thiênkín (S). Vì vậy, căn cứ vào dấu của (S ) → → ∫ j d S > 0 thì điện lượng đi ra khỏicủa điện tích q trong mặt kín (S). Cụ thể: nếu (S) dq → → ∫ < 0 ; ngược lại, nếu jdS < 0mặt (S) lớn hơn điện lượng đi vào, q giảm, dt (S ) dq dq → → ∫ jdS = − < 0 . Vậy (12.35) trở thành:thì (12.36) dt dt (S ) dq d ⎛ ⎞ ∂ρ = ⎜ ∫ ρdV ⎟ = ∫ dV ∫ ρdV vàGọi ρ là mặt độ điện tích thì q = ⎠ V ∂t dt dt ⎝ V V 253 Chương 12: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔISimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mặt khác, áp dụng định lí O – G trong toán học, biến tích phân mặt về tích phân → → → ∫ ∫ jdS = div jdV . Do đó (12.36) trở thành: khối, ta có: (S ) (V) ∂ρ → ∫ div jdV = − ∫ dV . Biểu thức này đúng với mọi thể tích V. Vì thế ta có: ∂t V V ∂ρ ∂ρ → → div j = − hay div j + =0 (12.37) ∂t ∂t (12.37) diễn tả định luật bảo toàn điện tích ở dạng vi phân, nó còn được gọi là phương trình liên tục của dòng điện. Trong trường hợp dòng điện không đổi (dòng dừng) thì . → div j = 0 Suy ra: (12.38) Phương trình (12.38) cho biết, với bất kì mặt kín (S) nào trong môi trườ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật lý đại cương tài liệu vật lý đại cương giáo trình vật lý đại cương vật lý đại cương A1 chuyên ngành vật lý đại cươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiếp cận CDIO trong dạy học học phần Vật lý đại cương nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra
4 trang 200 0 0 -
Bài tập nhóm môn Vật Lý đại cương: Bài Seminar
17 trang 186 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 2 - Phạm Đỗ Chung
19 trang 136 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vật lý đại cương
14 trang 127 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 122 0 0 -
Giáo trình Cơ học lượng tử - Lê Đình, Trần Công Phong (ĐH Sư phạm Huế)
314 trang 103 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 1 - Phạm Đỗ Chung
22 trang 100 0 0 -
Báo cáo thí nghiệm: XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CÁC VẬT RẮN CÓ DẠNG ĐỐI XỨNG VÀ CÂN MẪU VẬT TRÊN CÂN KỸ THUẬT
20 trang 94 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương: Phần 2
51 trang 68 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Dụng Văn Lữ
183 trang 64 0 0