Chương 2: Hô hấp tế bào
Số trang: 115
Loại file: ppt
Dung lượng: 5.05 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tế bào là một nhà máy hóa học thu nhỏ, trong đó có hàng ngàn phản ứng hóa học xảy ra. Các tế bào lấy năng lượng và dùng chúng để duy trì hoạt động. Thậm chí một số sinh vật có thể biến đổi năng lượng thành ánh sáng.Trao đổi chất gồm toàn bộ các phản ứng hóa họctrong một cơ thể sống. Một lộ trình trao đổi chất (metabolism pathway) bắt đầu từ một cơ chất và kết thúc là sản phẩm......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2: Hô hấp tế bàoCHƯƠNG 2: HÔ HẤP TẾ BÀOTI THỂ Chaát neàn (matrix): chaát choaùn khoan beân trong ti theå giöõa caùc m aøng, goàm hoãn hôïp raát ñaäm ñaëc cuûa haøng traêm enzyme caùc enzym oxy hoùa piruvat vaø acid beùo vaø trong chu trình acid citric. e Noù chöùa caû nhieàu baûn sao cuûa DNA vaø caùc enzym khaùc e nhau caàn cho söï bieåu hieän cuûa caùc gen ti theå. - Maøng trong (Internal m brane) xeáp laïi thaønh nhieàu neáp em nhaên laø creta (m aøo gaø), laøm taêng toång dieän tích m aøng ñoâi raát nhieàu. Noù chöùa caùc protein vôùi ba chöùc naêng: (1) Thöïc hieän caùc phaûn öùng oxy hoùa trong chuoãi hoâ haáp. Một phức hợp enzyme có tên ATP synthetase tạo ra (2) ATP trong matrix. (3) Các protein vận chuyển đặc biệt điều hòa sự đi qua của các chất ra ngoài hoặc vào trong chất nền NGUỒN NĂNG LƯỢNG CỦA SỰ SỐNG Tế bào là một nhà máy hóa học thu nhỏ, trongđó cóhàngngànphảnứnghóahọcxảyra. Các tế bào lấy năng lượng và dùng chúng đểduy trìhoạt động. Thậm chí một số sinh vật có thể biến đổi nănglượng thành ánh sáng, chẳng hạn trong sự phátquangsinhhọc.Trao đổi chất Trao đổi chất gồm toàn bộ các phản ứng hóa học•trong một cơ thể sống.• Một lộ trình trao đổi chất (metabolism pathway)bắt đầu từ một cơ chất và kết thúc là sản phẩm.• Mỗi bước trong lộ trình được xúc tác bởi mộtenzyme đặc hiệu.Đồng hóa và dị hóa : - Đồng hóa : + Là quá trình biến đại phân tử hữu cơ có tínhđặc hiệu theo nguồn gốc thức ăn thành các đại phân tửđặc hiệu của cơ thể : glucid, lipid, protid, acid nucleic + Xảy ra qua 3 bước : . Tiêu hóa : thủy phân các đại phân tử đặc hiệucủa thức ăn thành các đơn vị cấu tạo không đặc hiệunhờ các enzym thủy phân trong dịch tiêu hóa . Hấp thụ : sản phẩm tiêu hóa cuối cùng sẽ đượchấp thu qua niêm mạc ruột non vào máu và bạch huyết(bằng cơ chế vận chuyển, khuyếch tán,...) . Tổng hợp : từ máu ( mô và được tế bào sử dụngtổng hợp thành những đại phân tử có tích đặc hiệu của 7cơ thể ( có thể đặc hiệu cho loài và cho mô), quá trìnhtổng hợp này cần năng lượng. - Dị hóa : là phân giải các đại phân tử sử dụngcủa tế bào mô thành các sản phẩm đào thải ( Ví dụ :phân giải 1 chất thành chất nhỏ hơn và có thải ranăng lượng ( thoái hóa ) Hai quá trình này ngược chiều nhau, nhưngluôn thống nhất và đi đôi trong cơ thể. 8 ATP Một trong những hợp chất căn bản của sự sống là ATP. Nó giữ vai trò chủ chốt trong hầu như tất cả các quá trình chuyển hóa năng lượng của mỗi hoạt động sống. Phân tử ATP là một nucleotid được tạo thành từ Adenin, đường ribose và 3 phosphate PO4 nằm thẳng hàng với nhau. Adenin gắn với ribose tạo thành Adenosine. Adenosine gắn với một phosphate gọi là AMP (Adenosine-Mono-Phosphate), gắn với hai phosphate gọi là ADP (Adenosine-Di-Phosphate) và gắn với ba phosphate gọi là ATP (Adenosine-Tri-Phosphate).• ATP (ADENOSINE TRIPHOSPHATE) CấU TạO TừĐƯờNGRIBOSE, ADENOSINE, VÀ 3 NHÓM PHOSPHATE Liên kết giữa gốc phosphate (P) thứ nhất với P• thứ hai, giữa P thứ hai và P thứ ba được gọi là liên kết cao năng. • Các liên kết giữa các nhóm phosphate của ATP có thể bị bẻ gảy bởi sự thủy phân và năng lượng được phóng thích. Một ATP mới có thể được thành lập từ ADP và P• vô cơ nếu có đủ năng lượng để tạo liên kết gắn gốcphosphatevàoADP. • Sự gắn thêm gốc phosphate này được gọi là sự phosphorylhóa(phosphorylation) Một tính chất quan trọng của phân tử ATP là dễ biến đổi thuận nghịch để giải phóng hoặc tích trữ năng lượng Khi ATP thủy giải nó sẽ tạo ra ADP và Pi - phosphate vô cơ: enzyme ATP + H2O ADP + Pi + năng lượng Nếu ADP tiếp tục thủy giải sẽ thành AMP. Ngược lại ATP sẽ được tổng hợp nên từ ADP và Pi nếu có đủ năng lượng cho phản ứng: enzyme ADP + Pi + năng lượng ATP + H2OVAITRÒCỦAATPTRONGTRAOĐỔICHẤT CỦATẾBÀO là một chất chế biến và vận chuyển năng ATPlượng. Nó được tạo thành trong quá trình phân giải cácchất khác nhau như oxy hóa các chất trong ty thể, đườngphân và lên men, quang hợp ở diệp lục của thực vật xanhvà các quá trình vận chuyển ion ở vi khuẩn,… Ngược lại, ATP cũng là chất cung cấp năng lượngcho các quá trình tổng hợp của cơ thể sinh vật. Đó là cácphản ứng gắn liền với phân giải phân tử ATP, công co cơ,sinh tổng hợp các chất protein, axit nucleic…cũng như sảnsinh và duy trì tính phân bố không đều các chất giữa tếbào với môi trường xung quanh.Sự VậN CHUYểN TÍCH CựC NHờ BƠM NA+, K+Phản ứng oxi hóa khử (redox reaction) Sự vận chuyển điện tử trong các phản ứng hóa• học phóng thích các năng lượng được dự trữ trong các phân tử hữu cơ. • Năng lượng được phóng thích này cuối cùng được dùng để tổng hợp ATP Các p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2: Hô hấp tế bàoCHƯƠNG 2: HÔ HẤP TẾ BÀOTI THỂ Chaát neàn (matrix): chaát choaùn khoan beân trong ti theå giöõa caùc m aøng, goàm hoãn hôïp raát ñaäm ñaëc cuûa haøng traêm enzyme caùc enzym oxy hoùa piruvat vaø acid beùo vaø trong chu trình acid citric. e Noù chöùa caû nhieàu baûn sao cuûa DNA vaø caùc enzym khaùc e nhau caàn cho söï bieåu hieän cuûa caùc gen ti theå. - Maøng trong (Internal m brane) xeáp laïi thaønh nhieàu neáp em nhaên laø creta (m aøo gaø), laøm taêng toång dieän tích m aøng ñoâi raát nhieàu. Noù chöùa caùc protein vôùi ba chöùc naêng: (1) Thöïc hieän caùc phaûn öùng oxy hoùa trong chuoãi hoâ haáp. Một phức hợp enzyme có tên ATP synthetase tạo ra (2) ATP trong matrix. (3) Các protein vận chuyển đặc biệt điều hòa sự đi qua của các chất ra ngoài hoặc vào trong chất nền NGUỒN NĂNG LƯỢNG CỦA SỰ SỐNG Tế bào là một nhà máy hóa học thu nhỏ, trongđó cóhàngngànphảnứnghóahọcxảyra. Các tế bào lấy năng lượng và dùng chúng đểduy trìhoạt động. Thậm chí một số sinh vật có thể biến đổi nănglượng thành ánh sáng, chẳng hạn trong sự phátquangsinhhọc.Trao đổi chất Trao đổi chất gồm toàn bộ các phản ứng hóa học•trong một cơ thể sống.• Một lộ trình trao đổi chất (metabolism pathway)bắt đầu từ một cơ chất và kết thúc là sản phẩm.• Mỗi bước trong lộ trình được xúc tác bởi mộtenzyme đặc hiệu.Đồng hóa và dị hóa : - Đồng hóa : + Là quá trình biến đại phân tử hữu cơ có tínhđặc hiệu theo nguồn gốc thức ăn thành các đại phân tửđặc hiệu của cơ thể : glucid, lipid, protid, acid nucleic + Xảy ra qua 3 bước : . Tiêu hóa : thủy phân các đại phân tử đặc hiệucủa thức ăn thành các đơn vị cấu tạo không đặc hiệunhờ các enzym thủy phân trong dịch tiêu hóa . Hấp thụ : sản phẩm tiêu hóa cuối cùng sẽ đượchấp thu qua niêm mạc ruột non vào máu và bạch huyết(bằng cơ chế vận chuyển, khuyếch tán,...) . Tổng hợp : từ máu ( mô và được tế bào sử dụngtổng hợp thành những đại phân tử có tích đặc hiệu của 7cơ thể ( có thể đặc hiệu cho loài và cho mô), quá trìnhtổng hợp này cần năng lượng. - Dị hóa : là phân giải các đại phân tử sử dụngcủa tế bào mô thành các sản phẩm đào thải ( Ví dụ :phân giải 1 chất thành chất nhỏ hơn và có thải ranăng lượng ( thoái hóa ) Hai quá trình này ngược chiều nhau, nhưngluôn thống nhất và đi đôi trong cơ thể. 8 ATP Một trong những hợp chất căn bản của sự sống là ATP. Nó giữ vai trò chủ chốt trong hầu như tất cả các quá trình chuyển hóa năng lượng của mỗi hoạt động sống. Phân tử ATP là một nucleotid được tạo thành từ Adenin, đường ribose và 3 phosphate PO4 nằm thẳng hàng với nhau. Adenin gắn với ribose tạo thành Adenosine. Adenosine gắn với một phosphate gọi là AMP (Adenosine-Mono-Phosphate), gắn với hai phosphate gọi là ADP (Adenosine-Di-Phosphate) và gắn với ba phosphate gọi là ATP (Adenosine-Tri-Phosphate).• ATP (ADENOSINE TRIPHOSPHATE) CấU TạO TừĐƯờNGRIBOSE, ADENOSINE, VÀ 3 NHÓM PHOSPHATE Liên kết giữa gốc phosphate (P) thứ nhất với P• thứ hai, giữa P thứ hai và P thứ ba được gọi là liên kết cao năng. • Các liên kết giữa các nhóm phosphate của ATP có thể bị bẻ gảy bởi sự thủy phân và năng lượng được phóng thích. Một ATP mới có thể được thành lập từ ADP và P• vô cơ nếu có đủ năng lượng để tạo liên kết gắn gốcphosphatevàoADP. • Sự gắn thêm gốc phosphate này được gọi là sự phosphorylhóa(phosphorylation) Một tính chất quan trọng của phân tử ATP là dễ biến đổi thuận nghịch để giải phóng hoặc tích trữ năng lượng Khi ATP thủy giải nó sẽ tạo ra ADP và Pi - phosphate vô cơ: enzyme ATP + H2O ADP + Pi + năng lượng Nếu ADP tiếp tục thủy giải sẽ thành AMP. Ngược lại ATP sẽ được tổng hợp nên từ ADP và Pi nếu có đủ năng lượng cho phản ứng: enzyme ADP + Pi + năng lượng ATP + H2OVAITRÒCỦAATPTRONGTRAOĐỔICHẤT CỦATẾBÀO là một chất chế biến và vận chuyển năng ATPlượng. Nó được tạo thành trong quá trình phân giải cácchất khác nhau như oxy hóa các chất trong ty thể, đườngphân và lên men, quang hợp ở diệp lục của thực vật xanhvà các quá trình vận chuyển ion ở vi khuẩn,… Ngược lại, ATP cũng là chất cung cấp năng lượngcho các quá trình tổng hợp của cơ thể sinh vật. Đó là cácphản ứng gắn liền với phân giải phân tử ATP, công co cơ,sinh tổng hợp các chất protein, axit nucleic…cũng như sảnsinh và duy trì tính phân bố không đều các chất giữa tếbào với môi trường xung quanh.Sự VậN CHUYểN TÍCH CựC NHờ BƠM NA+, K+Phản ứng oxi hóa khử (redox reaction) Sự vận chuyển điện tử trong các phản ứng hóa• học phóng thích các năng lượng được dự trữ trong các phân tử hữu cơ. • Năng lượng được phóng thích này cuối cùng được dùng để tổng hợp ATP Các p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên đề sinh học Sinh học đại cương công nghệ sinh học sinh học khoa học tự nhiên hô hấp tế bàoGợi ý tài liệu liên quan:
-
68 trang 285 0 0
-
176 trang 278 3 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 234 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 179 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
4 trang 167 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 157 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 153 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 130 0 0 -
22 trang 124 0 0