CHƯƠNG 21 - VI SINH VẬT VÀ MIỄN DỊCH HỌC
Số trang: 66
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.91 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đấu tranh sinh tồn là thuộc tính của mọi cơ thể sống. Mỗi loài, bất kể là cơ thể bậc thấp hay bậc cao đều có ít nhiều khả năng tự bảo vệ mình trước sự xâm lăng của các tác nhân gây bệnh để tồn tại và bảo vệ tính toàn vẹn của cơ thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 21 - VI SINH VẬT VÀ MIỄN DỊCH HỌC Chương 21. VI SINH V T VÀ MI N D CH H CBiên so n: Ph m Văn Ty, Nguy n Lân Dũng21.1. HAI LO I MI N D CH u tranh sinh t n là thu c tính c a m i cơ th s ng. M i loài, b t klà cơ th b c th p hay b c cao u có ít nhi u kh năng t b o v mình trư cs xâm lăng c a các tác nhân gây b nh t n t i và b o v tính toàn v n c acơ th . Trong quá trình ti n hoá kh năng này d n d n ư c hoàn thi n và t nh cao ng v t có vú v m c tinh vi, hoàn h o và tính hi u qu , màcó l s không bao gi có b máy nào do con ngư i t o ra có th so sánh n i. Th gi i xung quanh chúng ta y r y các vi sinh v t, m i khi có cơh i là xâm nh p vào cơ th . Chúng l n vào th c ph m khi ta ăn, l n vàokhông khí khi ta hít th . Nhưng vì sao chúng ta v n s ng kho m nh, vì saovi sinh v t không phát tri n tràn lan kh p cơ th ? B i vì cơ th ã bi t t b ov mình b i hàng lo t các cơ ch ch ng tr l i. Kh năng c a cơ th nh n bi tvà lo i tr các th l y g i là mi n d ch. N u h th ng các ph n ng mi nd ch ho t ng t t cơ th s thoát kh i nhi m trùng, còn ngư c l i s rơi vàob nh t t. Mi n d ch ư c chia làm hai lo i: Mi n d ch không c hi u hay mi nd ch t nhiên và mi n d ch c hi u hay mi n d ch thu ư c. C hai lo i mi nd ch này u song song t n t i, liên quan ch t ch và b túc cho nhau.21.1.1. Mi n d ch không c hi u Mi n d ch không c hi u mang tính t nhiên, ư c hình thành s ntrong cơ th t khi m i l t lòng mà chưa c n có s ti p xúc v i khángnguyên, do ó không ph thu c vào b n ch t c a kháng nguyên và không có áp ng ch n l c ho c c hi u v i b t kỳ kháng nguyên nào. Hi u qu mi nd ch là như nhau i v i m i m m b nh. Mi n d ch không c hi u bao g m các hàng rào b o v t ngoài vàotrong, n u l t qua hàng rào th nh t s v p ph i hàng rào th hai…nh m tiêudi t và ngăn c n m m b nh trư c khi chúng k p nhân lên, nh ó mà hth ng mi n d ch c hi u có th i gian v n hành. Tuy nhiên, trong th c tnhi u khi hai lo i mi n d ch này xen k và b sung cho nhau.21.1.1.1.Hàng rào v t lý Da và niêm m c ngăn cách n i môi c a cơ th v i ngo i môi xungquanh. Da g m hai l p. L p ngoài m ng là bi u bì ch a các t bào bi u mô.Các t bào bi u mô ken ch t và hóa s ng, ch a keratin (gi ng thành ph n c atóc và móng tay) khi n cho nư c và vi sinh v t không xâm nh p vào ư c. Hình 21.1: Mô lympho da.T bào keratin chi m 90% bi u bì, chúng ti t cytokine gây viêm ch ng tác nhân gâyb nh. T bào Langerhans (t bào tua) b t gi a kháng nguyên (KN), ưa vào h ch lymphon m dư i da. T i ây chúng bi t hóa thành t bào tua xòe ngón tiêu hóa và trình KN chot bào T h tr . T bào lympho bi u mô ho t ng như t bào.(Theo L.M.Prescott,J.P.Harley, D.A.Klein,2005)• L p bi u bì bong liên t c nên lo i b vi sinh v t bám vào.• L p da khô c n tr s sinh trư ng m nh c a vi sinh v t.• Vi sinh v t thư ng trú trên da ti t enzym phân gi i lipit thành axit béo làmgi m pH, c ch sinh trư ng c a vi sinh v t. M t s vi khu n còn ti t ra ch tkháng khu n. Phía trong bi u bì là l p bì, là nơi ch a các mao m ch. Vi sinh v t cóth theo các v t xư c xâm nh p vào mao m ch sau ó nhi m vào tu n hoàn.Tuy nhiên, dư i l p da cũng có các t bào lympho c a da (g i là SALT – skinassociated lymphoid tissue) làm nhi m v b t gi vi sinh v t xâm nh p,không cho chúng vào tu n hoàn. M t trong các t bào SALT là t bào Langerhans. ây là t bào tuabi u bì có kh năng b t gi và tiêu di t kháng nguyên theo cơ ch th c bào.T bào này ư c v n chuy n vào h ch lympho n m g n da, t i ây chúng ư c chuy n hóa thành t bào tua xòe ngón (interdigitating dendritic cell)làm nhi m v trình di n kháng nguyên cho t bào T h tr và ho t hóa t bàonày. M t lo i t bào SALT khác là t bào lympho bi u mô. Chúng n mtrong da có kh năng ti t cytokin gây viêm. Trong ph n bì còn ch a nhi u ith c bào làm nhi m v tiêu di t ngăn c n s xâm nh p c a kháng nguyên. Niêm m c là l p màng nh y bao ph phía trong các ư ng hô h p, tiêuhóa, ni u, sinh d c…gi ng như da, niêm m c cũng g m 2 l p: l p bi u môtrên b m t và l p mô liên k t phía dư i. Tuy n n m dư i bi u mô ti t ch tnh y b y vi sinh v t không cho chúng xâm nh p sâu vào cơ th , ng th imàng nh y cũng ti t ra ch t kháng khu n, ví d : d ch c t cung, tuy n ti nli t, nư c m t có ch a Lyzozym phân gi i peptidoglycan c a thành t bào vikhu n. Cũng gi ng như da màng nh y ch a mô lympho g i là MALT(mucosal-associated lymphoid tissue). Trong ó dáng chú ý nh t là môlympho ru t (GALT – gut associated lymphoid tissue) bao g m các tuy n,m ng Peyer. Các mô lympho tương t cũng th y ư ng hô h p như BALT(bronchial associated lymphoid tissue) và ni u (nhưng ni u không có têng i riêng). H th ng MALT ho t ng theo 2 cơ ch : 1- Khi kháng nguyên rơi vào b m t màng nh y s ti p xúc v i t bàoM. Trên b m t t bào M không có d ng bàn ch i hay ph lông nh nhưng l icó các nang l n ch a các t bào T, B và i th c bào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 21 - VI SINH VẬT VÀ MIỄN DỊCH HỌC Chương 21. VI SINH V T VÀ MI N D CH H CBiên so n: Ph m Văn Ty, Nguy n Lân Dũng21.1. HAI LO I MI N D CH u tranh sinh t n là thu c tính c a m i cơ th s ng. M i loài, b t klà cơ th b c th p hay b c cao u có ít nhi u kh năng t b o v mình trư cs xâm lăng c a các tác nhân gây b nh t n t i và b o v tính toàn v n c acơ th . Trong quá trình ti n hoá kh năng này d n d n ư c hoàn thi n và t nh cao ng v t có vú v m c tinh vi, hoàn h o và tính hi u qu , màcó l s không bao gi có b máy nào do con ngư i t o ra có th so sánh n i. Th gi i xung quanh chúng ta y r y các vi sinh v t, m i khi có cơh i là xâm nh p vào cơ th . Chúng l n vào th c ph m khi ta ăn, l n vàokhông khí khi ta hít th . Nhưng vì sao chúng ta v n s ng kho m nh, vì saovi sinh v t không phát tri n tràn lan kh p cơ th ? B i vì cơ th ã bi t t b ov mình b i hàng lo t các cơ ch ch ng tr l i. Kh năng c a cơ th nh n bi tvà lo i tr các th l y g i là mi n d ch. N u h th ng các ph n ng mi nd ch ho t ng t t cơ th s thoát kh i nhi m trùng, còn ngư c l i s rơi vàob nh t t. Mi n d ch ư c chia làm hai lo i: Mi n d ch không c hi u hay mi nd ch t nhiên và mi n d ch c hi u hay mi n d ch thu ư c. C hai lo i mi nd ch này u song song t n t i, liên quan ch t ch và b túc cho nhau.21.1.1. Mi n d ch không c hi u Mi n d ch không c hi u mang tính t nhiên, ư c hình thành s ntrong cơ th t khi m i l t lòng mà chưa c n có s ti p xúc v i khángnguyên, do ó không ph thu c vào b n ch t c a kháng nguyên và không có áp ng ch n l c ho c c hi u v i b t kỳ kháng nguyên nào. Hi u qu mi nd ch là như nhau i v i m i m m b nh. Mi n d ch không c hi u bao g m các hàng rào b o v t ngoài vàotrong, n u l t qua hàng rào th nh t s v p ph i hàng rào th hai…nh m tiêudi t và ngăn c n m m b nh trư c khi chúng k p nhân lên, nh ó mà hth ng mi n d ch c hi u có th i gian v n hành. Tuy nhiên, trong th c tnhi u khi hai lo i mi n d ch này xen k và b sung cho nhau.21.1.1.1.Hàng rào v t lý Da và niêm m c ngăn cách n i môi c a cơ th v i ngo i môi xungquanh. Da g m hai l p. L p ngoài m ng là bi u bì ch a các t bào bi u mô.Các t bào bi u mô ken ch t và hóa s ng, ch a keratin (gi ng thành ph n c atóc và móng tay) khi n cho nư c và vi sinh v t không xâm nh p vào ư c. Hình 21.1: Mô lympho da.T bào keratin chi m 90% bi u bì, chúng ti t cytokine gây viêm ch ng tác nhân gâyb nh. T bào Langerhans (t bào tua) b t gi a kháng nguyên (KN), ưa vào h ch lymphon m dư i da. T i ây chúng bi t hóa thành t bào tua xòe ngón tiêu hóa và trình KN chot bào T h tr . T bào lympho bi u mô ho t ng như t bào.(Theo L.M.Prescott,J.P.Harley, D.A.Klein,2005)• L p bi u bì bong liên t c nên lo i b vi sinh v t bám vào.• L p da khô c n tr s sinh trư ng m nh c a vi sinh v t.• Vi sinh v t thư ng trú trên da ti t enzym phân gi i lipit thành axit béo làmgi m pH, c ch sinh trư ng c a vi sinh v t. M t s vi khu n còn ti t ra ch tkháng khu n. Phía trong bi u bì là l p bì, là nơi ch a các mao m ch. Vi sinh v t cóth theo các v t xư c xâm nh p vào mao m ch sau ó nhi m vào tu n hoàn.Tuy nhiên, dư i l p da cũng có các t bào lympho c a da (g i là SALT – skinassociated lymphoid tissue) làm nhi m v b t gi vi sinh v t xâm nh p,không cho chúng vào tu n hoàn. M t trong các t bào SALT là t bào Langerhans. ây là t bào tuabi u bì có kh năng b t gi và tiêu di t kháng nguyên theo cơ ch th c bào.T bào này ư c v n chuy n vào h ch lympho n m g n da, t i ây chúng ư c chuy n hóa thành t bào tua xòe ngón (interdigitating dendritic cell)làm nhi m v trình di n kháng nguyên cho t bào T h tr và ho t hóa t bàonày. M t lo i t bào SALT khác là t bào lympho bi u mô. Chúng n mtrong da có kh năng ti t cytokin gây viêm. Trong ph n bì còn ch a nhi u ith c bào làm nhi m v tiêu di t ngăn c n s xâm nh p c a kháng nguyên. Niêm m c là l p màng nh y bao ph phía trong các ư ng hô h p, tiêuhóa, ni u, sinh d c…gi ng như da, niêm m c cũng g m 2 l p: l p bi u môtrên b m t và l p mô liên k t phía dư i. Tuy n n m dư i bi u mô ti t ch tnh y b y vi sinh v t không cho chúng xâm nh p sâu vào cơ th , ng th imàng nh y cũng ti t ra ch t kháng khu n, ví d : d ch c t cung, tuy n ti nli t, nư c m t có ch a Lyzozym phân gi i peptidoglycan c a thành t bào vikhu n. Cũng gi ng như da màng nh y ch a mô lympho g i là MALT(mucosal-associated lymphoid tissue). Trong ó dáng chú ý nh t là môlympho ru t (GALT – gut associated lymphoid tissue) bao g m các tuy n,m ng Peyer. Các mô lympho tương t cũng th y ư ng hô h p như BALT(bronchial associated lymphoid tissue) và ni u (nhưng ni u không có têng i riêng). H th ng MALT ho t ng theo 2 cơ ch : 1- Khi kháng nguyên rơi vào b m t màng nh y s ti p xúc v i t bàoM. Trên b m t t bào M không có d ng bàn ch i hay ph lông nh nhưng l icó các nang l n ch a các t bào T, B và i th c bào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh vật miễn dịch học tế bào hàng rào vi sinh vật miễn dịch đặc hiệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 307 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 221 0 0 -
9 trang 171 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 120 0 0 -
67 trang 89 1 0
-
Giáo trình : Miễn dịch học thủy sản
0 trang 80 0 0 -
96 trang 77 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 73 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 65 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 40 0 0