Danh mục

Chương 3: Gia cầm

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 12.45 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.1. Gà Đông Tảo.Chân to và thô, con cái có lôngvàng nhạt, con đực lông màu mậnchính có đen, thân hình to xương to,lúc trưởng thành con trống nặng 4,5kg, con mái 3,5 kg. Đẻ lúc 160 ngàytuổi, cho 70 trứng/10 tháng, khốilượng trứng 48-55g.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 3: Gia cầm Chương 3: Gia cầmI.Gà1. Giống nội địa1.1. Gà Đông Tảo. Chân to và thô, con cái có lôngvàng nhạt, con đực lông màu mậnchính có đen, thân hình to xương to,lúc trưởng thành con trống nặng 4,5kg, con mái 3,5 kg. Đẻ lúc 160 ngàytuổi, cho 70 trứng/10 tháng, khốilượng trứng 48-55g.1.2.Gà Ác Ác: nhỏ, lông màu trắng, chân 5ngón, tất cả mỏ chân thịt đều có màuđen, lúc trưởng thành con trống nặng700-750 g, con mái nặng 550-600g,đẻlúc 110-120 ngày tuổi, 90-100trứng/năm, khối lượng trứng 30g, thịtngon.1.3.Gà Ri Nhiều loại hình màu lông đadạng, phần lớn gà mái có lôngvàng,trống có lông đỏ thẩm, trống lúctrưởng thành nặng 2,7 kg, mái 1,2 kg,đẻ lúc 130 ngày tuổi, 4-5 lứa/60-75trứng/năm, khối lượng trứng 40-45g,thịt thơm ngon dai.1.4.Gà Ta vàng: Màu vàng rơm, vàng sẩm,chân vàng, thịt trắng, lúc trưởngthành nặng trống nặng 2kg, mái 1,4kg, đẻ lúc 120-140 ngày tuổi, 90-120trứng/năm.1.5. Gà Tre Nguồn góc ởĐông Nam Bộ, và mộtsố gần Hà Nội, có nhiềumàu sắc: đen, , vàng..giống này nhỏ con trốngchỉ đạt khoảng 1,2 -1,3kg, con mái thì 0,8-09kg. Mỗi năm đẻ 5-7 lứa,mỗi lứa khoảng 10trứng.1.6.Gà HồNguồn góc ở Bắc Ninh,con trống lông màu mậnhay đen chân ngắn, davàng, nặng 4,5-5,5 kg,con mái thân hình chắc,ngực nỡ màu quả nhãnnặng từ 3,5 -4 kg. Đẻlúc 185 ngày tuổi, mỗinăm đẻ 3-4 lứa và 10-15trứng /lức, thịt ngon thơm.1.7.Gà Míanguồn gốc ở Hà Tây,lông con trống màu đỏtía hay vàng đất con máithì vàng đất, mào đơn,tích dái tai màu đỏ,xương to khỏe, dánglùn. Cơ ngực đùi pháttriển, con trống nặng 3-3,2 kg, con mái 2,6-3 kg,đẻ lúc 170 ngày tuổi, đẻ 60-75 trứng mộtnăm.1.8.Gà chọi Có ở nước ta từ rất lâu, thân hình rấtchắc nịch, xương to khỏe, có cựa to, rất dữ,lông thưa ít ở đầu và cổ, có màu đen , đỏ haytrắng vvv… . Gà trống trưởng thành nặng 4-5kg, mái nặng 3,5-4 kg. Bắt đầu đẻ lúc 12 tháng tuổi đẻ 30-40 trứng mỗinăm.2.Gà nhập nội.2.1. Lương Phượng: Nguồn gốc từ Trung Quốc, lôngđa dạng : vàng đen, nâu nhạt… có màođơn, chân vàng, thân hình cân đối.Khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổitrống 2 – 2,2 kg, mái 1,7 -1,8 kg. Tuổiđẻ trứng đầu tiên 170 – 180 ngày, đẻkhoảng 175 trứng /năm.2.2.Gà Tam Hoàng Nguồn gốc Trung Quốc,hiện nay có mặt khắp nước, màulông chính là vàng, có thể có màuxám, mào đơn đỏ ngực nở, thânhình chắc. Lúc 20 tuần tuổi contrống nặng 2- 2,2 kg, con cái 1,6-1,8 kg. Bắt đầu đẻ lúc 126-130ngày tuổi, sản lượng trứng 130-155/năm, khối lượng trứng khoảng50 g.2.3. Gà Sasso Nguồn gốc Pháp, hiện nayphân bố chủ yếu ở miền Bắc,hiện nay trong giống gà nay đượcxếp thành3 dòng : trống, mái,thương phẩm và tùy dòng chúngsẽ có các màu như vàng, đen haytrắng. Khối lượng lúc 9 tuần tuổinặng 2,5 kg. Năng suất trứngcó thể đạt 180 /65 tuần.2.4.Gà Kabir: Nguồn gốc Israel, nuôinhiều ở miền Bắc, rãi rát một sốít ở miền trung và nam, có nhiềumàu sắc : nâu, nâu vàng… ngực sâu, trọng lượng 9 tuần tuổi đạt khoảng2,2 kg, đẻ khoảng 170 trứng/70 tuần.2.5. Gà Ai cập: Nguồn gốc Ai Cập, đây làgiống mới nhập trong những nămgần đây hiện tại nuôi ở một vàitỉnh miền Bắc, gà sinh sản 3,5tháng trống đạt 1,8 kg, mái 1,3 kgđẻ khoảng 200 trứng/năm. Chấtlượng rất thơm ngon, long đỏ cao,vỏ trắng giống gà ri, tiêu tốn thứcăn /10 trứng : 2,3 kg.3. Giống nhập ngoại3.1. Gà chuyên trứng.3.1.1. Gà Isa Brown : Nguồn gốc Pháp, nuôi chủ yếu ở miền bắcvà trung, có nhiều màu sắc khác nhau, lúc 20 tuầntuổi nặng từ 1,6 -2,8 kg, thành thục lúc 23-26tuần, đẻ 110-170 quả/năm.3.1.2. Gà Leghorn : Nguồn gốc Mỹ, nuôi phổbiến ở miền bắc, lông trắngmào nhỏ tích phát triển, trưởngthành gà trống nặng 2,5 kg, gàmái nặng 1,8 kg. Năng suấttrứng 280 /năm, trứngmàu trắng.3.1.3.Gà Brown Nick: Nguồn gốc Mĩ, nuôi phổbiến ở TPHCM và một vài địaphương ở phía bắc, màu lông làtrắng với trống và nâu với mái,trưởng thành nặng 1,8 kg, đẻ lúc18 tuần tuổi, có thể cho tới 305 -325 trứng/56 tuần.3.1.4. Gà Hyline: Nguồn gốc Mĩ, nuôi chủ yếuở miền bắc, có màu trắng hay vàngsậm hay nâu, đẻ lúc 18 tuần tuổi,đẻ 340 quả/80 tuần.3.1.5. Gà Lohmann: Nguồn gốc Đức, có màu trắng haynâu, lúc 20 tuần tuổi nặng từ 1,6-1,7 kg,đẻ từ316 trứng trong vòng 72 tuần .3.2.Gà chuyên thịt3.2.1. Gà Cobb : Nguồn gốc Mĩ, lông màu trắng,mào đơn. Là giống tăng trọng khá cao– đạt 1,2 kg/28 ngày và 3,5 kg /61ngày, tỷ lệ thịt ức đạt 24 %.3.2.2.Gà Hubbard: Nguồn gốc Mĩ, lông màu trắng,tăng trưởng khá nhanh, có thể đạt 1,8kg/ 6-7 tuần, và có thể đạt tới 3,2 kg.3.2.3. Arbor Acres: nguồn gốc Mĩ, là giống caotrong sản xuất thịt, có bộ lông màutrắng. Lúc 49 ngày tuổi đạt 2,8 kg gàmái đạt 2,6 kg, tiêu tốn 2,1- 2,2 kgthức ăn / 1 kg tăng trọng. Gà mái đẻ190 trứng/năm.3.2.4. Gà Ross-208: Nguồn gốc Hungary, nuôichủ yếu ở miền bắc, lông màutrắng, khối lượng lúc 38 tuầntuổi d ...

Tài liệu được xem nhiều: