Chúng ta quan niệm quá trình sấy lý thuyết là quá trình không có tổn thất do VLS mang đi, do đó thiết bị chuyển tải mang đi, không có tổn thất do toả ra môi trường qua kết cấu bao che … mà chỉ có tổn thất do TNS mang đi. Do đó bao nhiêu nhiệt lượng khói lò cung cấp cho VLS hoàn toàn dùng để tách ẩm khỏi vật liệu. Do ẩm tách khỏi lại bay vào trong khói nên ẩm lại mang toàn bộ nhiệt lượng mà khói đã mất đi trả lại cho khói dưới...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4: Quá trình sấy lý thuyết Chương 4: Quá trình sấy lý thuyết Chúng ta quan niệm quá trình sấy lý thuyết là quá trình không cótổn thất do VLS mang đi, do đó thiết bị chuyển tải mang đi, khôngcó tổn thất do toả ra môi trường qua kết cấu bao che … mà chỉ cótổn thất do TNS mang đi. Do đó bao nhiêu nhiệt lượng khói lòcung cấp cho VLS hoàn toàn dùng để tách ẩm khỏi vật liệu. Do ẩmtách khỏi lại bay vào trong khói nên ẩm lại mang toàn bộ nhiệtlượng mà khói đã mất đi trả lại cho khói dưới dạng nhiệt ẩn hoáhơi r và nhiệt vật lý của hơi nước Cpat. Vì vậy quá trính sấy lýthuyết bằng khói lò được xem như quá trình đẳng entanpy Từ đặc trưng quá trính sấy lý thuyết I = const khi biết (I11,d11-); (I12,d12) và t21, t22 chúng ta dễ dàng xác định được các điểm biểudiễn trạng thái TNS C11 và C12 ra khỏi vùng sấy. Đồ thị của chúngcho dưới hình vẽ. Từ C11 và C12 chúng ta xác định được trên đồ thịI – d lượng chứa ẩm sau quá trình sấy, vùng 1 d210 và vùng 3 d310,độ ẩm tương đối và . Đương nhiên, các thông số này cũng có 210 310thể tìm bằng giải tích. +Lượng chứa ẩm d2i0 theo (3.33)[1] ta có: I1i - C pk .t 2i d2i0 = r C pa .t 2i Trong đó: Cpk, Cpa: Nhiệt dung riêng của không khíkhô và hơi nước Cpk= 1,004 kJ/ kg.K; Cpa= 1,842(kJ/ kg.K) r : Nhiệt ẩn hoá hơi ; r = 2500 kJ/kg Thay các giá trị vào ta được: I11 - C pk .t 21 113,13 - 1,004.50 d210 = = = 0,0243 (kg ẩm/ r C pa .t 21 2500 1,842.50kg kk) I11 - C pk .t 21 118,62 - 1,004.53 d230 = = = 0,0252 (kg ẩm/ r C pa .t 21 2500 1,842.53kg kk) +Độ ẩm tương đối 2i 0 . Để tính được 2i 0 trước hết ta tính ápsuất bão hoà tương ứng ở nhiệt độ t2i 4026,42 4026,42 pb1 = exp12 = exp12 = 0,122 235,5 t 21 235,5 50 bar 4026,42 4026,42 pb3 = exp12 = exp12 = 0,141 bar 235,5 t 23 235,5 53 Khi đó, độ ẩm tương đối 2i 0 tính theo (2.19)[1] bằng: 754 .0,0243 B.d 2l0 750 210 = = = 30,6% p b1 .(0,621 d 2l0 ) 0,122.(0,621 0,0243) 754 .0,0252 B.d 230 750 230 = = = 27,4% p b2 .(0,621 d 230 ) 0,14.(0,621 0,0252)Ta có bảng tổng kết thông số TNS vào và ra các vùng sấy nóng: Vòng sấy đầuTác nhân I (kJ/kg) d (kg ẩm/kg pb (bar) ử (%)sấy kk)Vào vùng 113,13 0,018276 0,25 11,5sấy 1Vào vùng 118,62 0,018398 0,31 9,3sấy 3Ra vùng 113,13 0,0243 0,122 30,6sấy 1Ra vùng 118,62 0,0252 0,141 27,4sấy 3Tính toán tương tự ta cũng có bảng kết quả thông số TNS, vào vàra các vùng sấy ở vòng sấy cuối: Vòng sấy cốiTác nhân I (kJ/kg) d (kg ẩm/kg pb (bar) ử (%)sấy kk)Vào vùng 113,13 0,018276 0,25 11,5sấy 1Vào vùng 118,62 0,018398 0,31 9,3sấy 3Ra vùng 113,13 0,0243 0,122 30,6sấy 1Ra vùng 118,62 0,0252 0,141 27,4sấy 3 Đồ thị I – d : I I 0 C C = 65 B ...