Danh mục

Chương 5: Phân tích tình thế chiến lược & Các chiến lược điển hình

Số trang: 39      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.59 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ma trận tăng trưởng – thị phần BCG 5.1.2) Ma trận TOWS 5.2) Các chiến lược chung và chiến lược cạnh tranh tổng quát của DN. 5.2.1 Các chiến lược cạnh tranh tổng quát 5.2.2 Các chiến lược điển hình 5.3) Quy trình hoạch định chiến lược tổng thể 5.1. Phân tích tình thế chiến lược 5.1.1. Ma trận BCG (Boston Consulting Group) Mục tiêu chính: xác định những yêu cầu về vốn đầu tư và những nơi có thể tạo ra nguồn đầu tư ở từng lĩnh vực KD khác nhau trong cấu trúc KD của công ty....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: Phân tích tình thế chiến lược & Các chiến lược điển hình Chương 5 Phân tích tình thế chiến lược & Các chiến lược điển hình của DN Giảng viên: Đỗ Thị Bình Bộ môn Quản trị chiến lược 20/10/2011 BM Quản trị chiến lược 1 Nội dung nghiên cứu 5.1) Phân tích tình thế chiến lược. 5.1.1) Ma trận tăng trưởng – thị phần BCG 5.1.2) Ma trận TOWS 5.2) Các chiến lược chung và chiến lược cạnh tranh tổng quát của DN. 5.2.1 Các chiến lược cạnh tranh tổng quát 5.2.2 Các chiến lược điển hình 5.3) Quy trình hoạch định chiến lược tổng thể 20/10/2011 BM Quản trị chiến lược 2 5.1. Phân tích tình thế chiến lược 5.1.1. Ma trận BCG (Boston Consulting Group)  Mục tiêu chính: xác định những yêu cầu về vốn đầu tư và những nơi có thể tạo ra nguồn đầu tư ở từng lĩnh vực KD khác nhau trong cấu trúc KD của công ty.  Cách phân tích: 3 bước Bước 1: Chia công ty thành các SBU và đánh giá triển  vọng của chúng Bước 2: Phân loại và sắp xếp các SBU trên ma trận  Bước 3: Xây dựng mục tiêu chiến lược cho từng loại SBU  20/10/2011 BM Quản trị chiến lược 3 5.1.1. Ma trận BCG (tiếp) Bước 1: Xác định và đánh giá triển vọng các SBU  Chia công ty thành các SBU (xem lại chương 1)  Đánh giá triển vọng của các SBU dựa trên 2 thông số:  Thị phần tương đối (TPTĐ): là tỉ lệ giữa thị phần của SBU với thị phần của đối thủ cạnh tranh lớn nhất SBU có TPTĐ > 1: mạnh; TPTĐ < 1: yếu  Mức độ tăng trưởng của ngành: nhằm xác định SBU đang ở trong điều kiện thuận lợi hay khó khăn. Ngành có tốc độ tăng trưởng > tốc độ trbình của toàn nền KT: tăng trưởng cao Ngành có tốc độ tăng trưởng < tốc độ trbình của toàn nền KT: tăng trưởng thấp 20/10/2011 BM Quản trị chiến lược 4 5.1.1. Ma trận BCG (tiếp) Bước 2: Phân loại các SBU Phân loại SBU qua sơ Mức thị phần tương đối trong ngành đồ: chiều ngang là Thấp Cao Trung bình TPTĐ; chiều dọc là tốc T ỷ l ệ t ăng trư ở ng trong ngành (% ) T ỷ l ệ t ăng trư ở ng trong ngành (% ) + Star Question Marks Cao độ tăng trưởng ngành. Lợi nhuận cao Lợi nhuận thấp Mỗi SBU là 1 hình tròn, Nhcầu tài chính lớn Nhcầu tài chính lớn kích thước hình tròn tỉ lệ với dthu mà SBU đạt Nhu cầu được trong toàn bộ dthu Tr.bình tài chính Cash Cows Dogs nói chung Lợi nhuận cao Lợi nhuận cao Có 4 loại: SBU–ngôi Ít nhu cầu tài chính Ít nhu cầu tài chính sao;SBU-dấu chấm hỏi; SBU-bò tiền; SBU-chó Thấp - Lợi nhuận + - Các nguồn lực tài chính 20/10/2011 BM Quản trị chiến lược 5 5.1.1. Ma trận BCG (tiếp) Bước 3: Xây dựng định hướng chiến lược cho từng loại SBU Dùng vốn dư từ Cash Cows đầu Dấu chấm hỏi Ngôi sao tư vào Question Marks và nuôi dưỡng Stars đang hình thành. Mục tiêu: củng cố vị thế Stars và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: